Nhiều đánh giá xe Mitsubishi Triton 2021đã có được sự nâng cấp đáng kể về trang bị. Nhưng so sánh với Ranger, Hilux… liệu có nên mua Trion?
Bước sang thế hệ mới, Mitsubishi Triton có sự “lột xác” đầy táo bạo từ thiết kế đến vận hành. Đặc biệt ở bản nâng cấp giữa vòng đời Mitsubishi Triton facelift 2021 mới đây, mẫu xe còn hấp dẫn hơn với hàng loạt trang bị công nghệ hiện đại.
Với nhiều sự đổi mới, cải tiến liên tục, Mitsubishi Triton 2021 trở thành “gương mặt” nổi bật trong phân khúc bên cạnh các đối thủ cùng phân khúc bán tải phổ thông như Ford Ranger, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Isuzu D-max…
Mitsubishi Triton 2021 được mong đợi sẽ tạo nên cơn sốt không nhỏ như “người anh em” của mình là Mitsubishi Xpander. Tuy nhiên, đứng trước một Ford Ranger quá thành công, một Toyota Hilux “ăn điểm” lớn về uy tín thương hiệu, một Mazda BT-50 thời trang chuẩn đô thị… liệu Triton 2021 có đủ sức vươn lên? Có nên mua Mitsubishi Triton 2021 thời điểm này?
Xem thêm:
- Ưu đãi mới nhất của hãng xe Mitsubishi
Mục lục
- 1 Giá xe Mitsubishi Triton tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
- 2 Ưu nhược điểm bán tải Mitsubishi Triton
- 3 Lỗi xe Mitsubishi Triton
- 4 Kích thước Mitsubishi Triton 2021
- 5 Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Triton 2021
- 6 Đánh giá nội thất Mitsubishi Triton 2021
- 7 Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton 2021
- 8 Đánh giá an toàn Mitsubishi Triton 2021
- 9 Đánh giá vận hành Mitsubishi Triton 2021
- 10 Các phiên bản Mitsubishi Triton MT và AT
- 11 So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger
- 12 So sánh Mitsubishi Triton và Toyota Hilux
- 13 So sánh Mitsubishi Triton và Nissan Navara
- 14 Có nên mua Mitsubishi Triton?
Giá xe Mitsubishi Triton tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mitsubishi Triton | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
4×2 MT | 600 triệu | 647 triệu | 640 triệu | 630 triệu |
4×2 AT MIVEC | 630 triệu | 679 triệu | 671 triệu | 661 triệu |
4×4 MT MIVEC | 675 triệu | 727 triệu | 719 triệu | 709 triệu |
4×2 AT MIVEC Premium | 740 triệu | 778 triệu | 769 triệu | 759 triệu |
4×4 AT MIVEC Premium | 865 triệu | 905 triệu | 896 triệu | 886 triệu |
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Ưu nhược điểm bán tải Mitsubishi Triton
Ở đời mới nhất 2021, Mitsubishi Triton được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Không kể các phiên bản cũ, Mitsubishi Triton 2021 hiện có tất cả 5 phiên bản:
- Triton 4×2 MT
- Triton 4×2 AT MIVEC
- Triton 4×4 MT MIVEC
- Triton 4×2 AT MIVEC Premium
- Triton 4×4 AT MIVEC Premium
Ưu điểm
- Thiết kế độc đáo, vừa mạnh mẽ, nam tính, vừa thanh lịch, sang trọng
- Trang bị ngoại thất hiện đại, nhất là hệ thống đèn
- Không gian nội thất rộng, hàng ghế sau độ nghiêng lớn
- Hệ thống an toàn vượt trội, nhiều tính năng hỗ trợ người lái
- Động cơ MIVEC vận hành mạnh mẽ, tăng tốc tốt
- Khả năng off-road nổi bật trong phân khúc
- Khả năng cách âm môi trường khá tốt
Nhược điểm
- Thiết kế đuôi xe thiếu cân xứng với sự mạnh mẽ ở phần đầu
- Màn hình cảm ứng trung tâm độ phân giải, độ nhạy chưa tốt
- Khả năng cách âm khoang máy chưa tốt
Lỗi xe Mitsubishi Triton
Lỗi xe Mitsubishi Triton là một trong các vấn đề nhiều người mua quan tâm nhất. Theo đánh giá chung từ người dùng, Mitsubishi Triton chạy bền, ít hư hỏng vặt, không gặp lỗi nghiêm trọng phổ biến nào. Tuy nhiên, cũng như nhiều mẫu xe khác, Triton cũng khó thể tránh khỏi một số lỗi kỹ thuật bị triệu hồi cũng như lỗi Triton thường gặp xuất hiện sau thời gian dài sử dụng.
Lỗi triệu hồi
Từ khi có mặt tại Việt Nam, Mitsubishi Triton từng dính phải các lỗi Triton phải triệu hồi sau:
- Lỗi túi khí
Tháng 9/2016, Mitsubishi Việt Nam tiến hành triệu hồi hơn 3.500 xe Mitsubishi Triton sản xuất từ năm 2009 – 2015 để khắc phục lỗi liên quan đến hệ thống túi khí hàng ghế trước. Cụ thể túi khí bị lỗi tạo ra áp suất quá lớn khi được kích hoạt, dễ làm bắn các vỏ và những chi tiết nhỏ gây tổn thương cho người dùng.
- Lỗi ốp che bệ bước chân
Tháng 1/2021, Mitsubishi Việt Nam tiến hành triệu hồi hơn 600 chiếc xe Mitsubishi Triton sản xuất từ 13/2/2015 – 13/9/2016 và 22/1/2015 – 1/9/2016 để thay thế đinh tán ốp che bệ bước chân. Do đinh tán xe bị lỗi có thể bị ăn mòn, làm bệ bước chân gãy, rơi ra khỏi xe.
Lỗi thường gặp
Trên các diễn đàn, hội nhóm ô tô, người dùng có chia sẻ một số lỗi Triton thường gặp sau thời gian dài sử dụng. Đa phần lỗi do xe không được chú ý bảo dưỡng đúng cách.
- Lỗi khói đen
Khi gặp lỗi này, Mitsubishi Triton bị khói đen, đồng thời đèn check engine bật sáng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Tuy nhiên thường gặp ở Triton nhất là do lọc gió bẩn khiến thiếu oxy để đốt cháy hết nhiên liệu. Để khắc phục cần vệ sinh hoặc thay lọc gió xe. Một nguyên nhân khác là hệ thống phun nhiên liệu gặp vấn đề, vòi phun kém hoặc áp lực phun không đúng, phun sai thời điểm, phun quá dài khiến nhiên liệu không cháy hoàn toàn. Để khắc phục tốt nhất nên đưa xe đến gara để được kiểm tra, xác định chính xác nguyên nhân.
Kích thước Mitsubishi Triton 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Triton | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.305×1.815×1.775 | 5.305×1.815×1.780 | 5.305×1.815×1.795 | ||
Thùng sau (mm) | 1.520×1.470×475 | 1.520×1.470×475 | 1.520×1.470×475 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.000 | 3.000 | ||
Độ cao gầm xe (mm) | 200 | 205 | 220 | ||
Bán kính quay đầu (m) | 5,9 | 5,9 | 5,9 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.725 | 1.740 | 1.915 | 1.810 | 1.925 |
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Triton 2021
Về thiết kế, khi chuyển sang thế hệ mới vào năm ngoái, Mitsubishi Triton đã tạo nên một sự “lột xác” rất ấn tượng với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá xe Mitsubishi Triton cao về sự thay đổi táo bạo này. Cũng chính vì thế mà khó để hãng xe ô tô Nhật làm gì đó mới mẻ hơn với diện mạo của Triton 2021 bởi thời gian chỉ trong vòng 1 năm sau thời điểm ra mắt thế hệ mới.
Ngoại hình Mitsubishi Triton facelift 2021 được giữ nguyên. Bù lại Triton 2021 có sự nâng cấp đáng kể về tính năng, trang bị ngoại thất ở hệ thống đèn trước.
Thiết kế
So với Mitsubishi Triton thế hệ thứ 5, Triton thế hệ thứ 6 đã có sự chuyển mình đầy mạnh mẽ, đặc sắc và lôi cuốn khi khoác lên mình linh hồn của Dynamic Shield như những “người anh em” Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Outlander… Nhìn trực diện, Triton mới mang đến cảm giác nam tính, hiện đại.
Tiếp nối đời 2019, vẫn dùng nhiều chi tiết mạ chrome, mạ bạc, Mitsubishi Triton 2021 có sự bóng bẩy, thanh lịch và chững chạc hơn nếu đứng cạnh các mẫu xe bán tải Mỹ phong trần như Ford Ranger hay Chevrolet Colorado. Phong cách này sẽ giúp Triton 2021 dễ lọt vào “mắt xanh” của những ai thích nét mạnh mẽ nhưng lịch lãm của xe Nhật hơn sự hầm hố, bụi bặm của xe bán tải Mỹ.
Qua so sánh, kích thước Mitsubishi Triton 2021 thuộc hàng nhỏ gọn nhất phân khúc, bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,9 m. Điều này giúp chiếc xe bán tải của Mitsubishi dễ dàng xoay trở trong phố. Kết hợp thiết kế sang trọng, kiểu cách đô thị, Mitsubishi Triton 2021 có nước đi thật đúng với xu hướng sử dụng xe ô tô hiện nay “đi phố cũng sang, chở hàng cũng tiện”.
Đầu xe
Tuy không có gì thay đổi nhưng vì thiết kế chỉ vừa ra mắt vào năm trước nên Mitsubishi Triton 2021 vẫn còn cho cảm giác rất mới mẻ. Trong đó, Triton 2021 được đánh giá sở hữu phần đầu xe đầy cuốn hút với những đường nét nhấn nhá gai góc, cùng lưới tản nhiệt chữ X tạo nên bởi 2 bản chrome to vòng ngoắc ra ngoài – dấu ấn đặc trưng từ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield độc đáo.
Trên cùng là cặp đèn trước ôm trọn 2 góc, kéo dài kết nối liền mạch lưới tản nhiệt nổi bật với 2 thanh mạ bạc bản to xếp tầng nâng đỡ logo Mitsubishi ngay giữa. Ở vị trí trung tâm là hốc gió hình chữ nhật hầm hố với lưới đen hoạ tiết lục giác phía trong.
Phần dưới đầu xe Mitsubishi Triton 2021 khá cơ bắp với các đường dát khối sắc cạnh. Cản trước mạ bạc nổi bật càng làm tăng thêm phần mạnh mẽ.
Một nâng cấp đáng chú ý trên Mitsubishi Triton 2021 facelift đó 2 phiên bản Premium được trang bị hệ thống đèn pha Bi-LED thấu kính lồi cung cấp ánh sáng tối ưu, dải LED ban ngày sắc sảo. Đặc biệt hệ thống đèn Triton Premium 2021 còn có thêm cảm biến bật/tắt tự động. Riêng bản cao cấp Triton 4×4 Premium có thêm tính năng tự động chuyển giữa pha/cos, hệ thống rửa đèn.
Với những nâng cấp này, giới chuyên môn đánh giá Triton 2021 sở hữu hệ thống chiếu sáng hiện đại hàng đầu phân khúc. Điều này đem đến lợi thế cạnh tranh lớn. Ngoài ra 2 phiên bản Triton Premium cũng được trang bị cảm biến gạt mưa tự động. Ở Triton 2021, đèn sương mù cũng trở thành trang bị tiêu chuẩn, có mặt trên tất cả các phiên bản.
Thân xe
Thân xe Mitsubishi Triton 2021 cho cảm giác thon dài khi có những đường gân chạy dọc từ đầu đến đuôi. Chất nam tính thể hiện rõ qua thiết kế vòm bánh xe vuông vức như “người anh em” xe Pajero Sport. Và trông thêm phần sang trọng khi Triton 2021 có bậc lên xuống mạ bạc kết hợp tay nắm cửa và gương chiếu hậu mạ chrome ở trên.
Về các tính năng gương chiếu hậu ngoài, Triton 2021 có sự khác biệt lớn giữa các phiên bản. Triton 4×2 MT và 4×2 AT chỉ có chỉnh điện. 2 phiên bản Triton 4×4 MT MIVEC và 4×2 AT MIVEC Premium có chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và sưởi gương. Riêng bản cao nhất 4×4 AT MIVEC Premium thay vì sưởi thì được nâng cấp lên sấy gương.
Tương tự bộ lazang Mitsubishi Triton 2021 cũng có sự chênh lệch. Bản thấp nhất 4×2 MT dùng lazang 16 inch. 2 bản 4×2 AT MIVEC và 4×4 MT MIVEC dùng lazang 17 inch. Riêng bản Premium dùng lazang 18 inch 6 chấu hoa màu ghi xám, giúp phần thân xe trông mạnh mẽ và cân đối hơn.
Đuôi xe
Không như đầu xe, giới chuyên môn đánh giá Mitsubishi Triton 2021 có phần đuôi khá hiền. Nhiều người dùng không thích thiết kế này cho lắm. Nhưng rất may có thêm bệ bước cản sau mạ bạc mang đến cảm giác bề thế hơn.
Cụm đèn hậu dạng cột dọc quen thuộc ở các mẫu xe bán tải. Tuy nhiên Triton 2021 thu hút hơn với dải LED uốn lượn bên trong khá lạ mắt. Đây là một chi tiết cũng gặp trên Mitsubishi Pajero Sport.
Màu xe
Mitsubishi Triton có mấy màu? Mitsubishi Triton 2021 có tất cả 6 màu: Trắng, Xám, Cam, Bạc, Nâu, Đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Triton | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến bật/tắt đèn | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ Sưởi |
Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ Sưởi |
Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ Sấy |
Sưởi kính sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước hông xe | Có | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước cản sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Chắn bùn trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 245/70R16 | 245/65R17 | 245/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 |
Đánh giá nội thất Mitsubishi Triton 2021
Diện mạo nội thất Mitsubishi Triton 2021 không thay đổi so với đời xe 2019. Thiết kế vẫn theo phong cách thực dụng thường gặp ở dòng xe phổ thông của Nhật. Có nhiều đánh giá nội thất Triton 2021 cho cảm giác hơi bị “lạc hậu”. Đây sẽ là một nhược điểm với những người mua khó tính, thích vẻ hiện đại, hào nhoáng. Tuy nhiên với một mẫu xe bán tải thì khó thể đòi hỏi nội thất được đầu tư kiểu cách như các dòng crossover hay SUV đô thị.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Triton 2021 cho cảm giác khá tốt, như một chiếc crossover/SUV đô thị hơn là vẻ thô kệch của xe bán tải. Các ghế ngồi được hãng xe hơi Nhật Mitsubishi đầu tư nệm dày dặn hơn.
Tuy nhiên chỉ có 2 phiên bản Triton cao cấp được bọc da. Còn bản 4×4 MT MIVEC bọc nỉ cao cấp, còn 2 bản thấp chỉ bọc nỉ thường. Để không gian sạch và sang trọng hơn, nhiều người mua Triton bản bọc ghế nỉ chọn cách tự đầu tư bọc ghế da xe Triton.
Hàng ghế trước Triton thiết kế thể thao hơi ôm thân người với phần đệm nâng đỡ đùi và hông khá tốt. Ở đời mới nhất 2021, Triton được nâng cấp ghế lái chỉnh điện 8 hướng với 2 phiên bản Premium. Đây là một ưu điểm Triton 2021 khi cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc. Ghế phụ vẫn chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế sau Triton khá rộng, tựa đầu 3 vị trí với 2 chính và 1 phụ. Có bệ để tay ở giữa nhưng bị cắt giảm ở 2 bản thấp nhất. Khoảng trống duỗi chân khá tốt. Đặc biệt với thiết kế vách ngăn cabin và thùng xe dạng nghiêng J-Line, hàng ghế sau Triton 2021 có thể ngả đến 25 độ. Một con số lý tưởng với các mẫu xe bán tải nói chung. Điều này giúp người ngồi sau cảm giác thoải mái hơn, nhất là trong những hành trình xa.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Mitsubishi Triton 2021 vẫn tiếp nối kiểu dáng của đời 2019. Vô lăng Triton 4 chấu mạ bạc, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển, điều chỉnh 4 hướng. Tuy nhiên riêng 2 bản thấp nhất vẫn dùng vô lăng nhựa trần, chỉ chỉnh 2 hướng.
Phía vô lăng là cụm đồng hồ với 2 đồng hồ Analog đi cùng màn hình hiển thị đa thông tin LCD ở giữa khá bắt mắt. Tuy nhiên, 2 bản thấp nhất cũng bị cắt giảm màn hình này, thay vào đó chỉ dùng dạng tiêu chuẩn.
Một điểm nổi bật là trên 2 bản Triton MIVEC Premium 2021 đã được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng. Riêng Cruise Control thì có trên các bản Triton số tự động. Đáng tiếc là chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm cũng chỉ có trên 2 bản Triton cao cấp. Gương chiếu hậu chống chói tự động cũng chỉ có ở duy nhất bản Triton 4×4 AT MIVEC Premium.
Thiết kế chung
Thiết kế taplo Mitsubishi Triton 2021 vẫn theo phong cách thực dụng xe Nhật, hơi thô và “lạc hậu”. Khách quan thì cũng khó thể đòi hỏi thiết kế nội thất Triton cho cảm giác quá cao cấp hay sang trọng.
Vật liệu sử dụng chính cho taplo và tappi cửa chủ yếu là nhựa cứng giả da, được thêm một số chi tiết mạ bạc. Trên bảng điều khiển trung tâm, nhiều nút chờ vẫn còn hiện diện ngay cả ở bản Premium.
Tiện nghi
Hệ thống trang bị tiện nghi, giải trí Mitsubishi Triton 2021 không có gì thay đổi so với năm 2019. Màn hình cảm ứng trung tâm 6.75 inch cùng âm thanh 6 loa chỉ được trang bị trên 2 phiên bản Mitsubishi Triton Premium.
Các bản còn lại chỉ dùng màn hình tiêu chuẩn cùng âm thanh 4 loa. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth/USB/AUX/Radio… Về màn hình cảm ứng trung tâm, một số người dùng đánh giá độ phân giải của màn hình chưa tốt, độ nhạy cũng chưa cao.
Mitsubishi Triton 2021 cũng có điều hoà tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trên trần cho hàng ghế sau nhưng chỉ có mặt trên 2 phiên bản Mitsubishi Triton Premium 2021. Đây là mẫu xe duy nhất phân khúc có thiết kế cửa gió trên trần. Bản Triton 4×4 MT điều hoà tự động 1 vùng, còn 2 bản thấp nhất vẫn dùng điều hoà chỉnh tay.
Kính điện 1 chạm ở cửa ghế lái là trang bị tiêu chuẩn có mặt trên tất cả các phiên bản.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Triton | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Vô lăng & cần số | Urethane | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | 2 hướng | 2 hướng | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | LCD | LCD | LCD |
Gương hậu chống chói | Không | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ cao cấp | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không | Có | Có |
Lọc gió điều hoà | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6.75” | Cảm ứng 6.75” |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Tựa tay ghế sau | Không | Không | Có | Có | Có |
Kính điện cửa ghế lái | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton 2021
Trong 5 phiên bản Mitsubishi Triton 2021, có 4 phiên bản sử dụng động cơ 2.4L MIVEC mới, còn 1 phiên bản vẫn dùng động cơ 2.4L cũ:
- Động cơ 2.4L Diesel MIVEC: công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp, dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.
- Động cơ 2.4L Diesel DI-D Low Power: công suất cực đại 136 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn 324 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp, dẫn động 1 cầu.
Ưu điểm của động cơ dầu MIVEC mới đó là được sản xuất từ nhôm, giúp giảm 30 kg cho phần cầu trước. Đặc biệt hệ thống van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng 30% công suất, đồng thời giảm mức tiêu thụ nhiên liệu so với động cơ cũ.
Phiên bản dẫn động 2 cầu của Mitsubishi Triton có thêm gài cầu điện tử. Đời 2021 được thêm hệ thống khoá vi sai cầu sau. Riêng phiên bản cao nhất Triton 2 cầu Premium có chế độ địa hình off-road.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Triton | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Động cơ | 2.4L Diesel | 2.4L MIVEC Diesel | 2.4L MIVEC Diesel | 2.4L MIVEC Diesel | 2.4L MIVEC Diesel |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 136/3.500 | 181/3.500 | 181/3.500 | 181/3.500 | 181/3.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 324/1.500-2.500 | 430/2.500 | 430/2.500 | 430/2.500 | 430/2.500 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT | 6AT | 6AT |
Sport Mode | Không | Có | Không | Có | Có |
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | 4WD | Cầu sau | 4WD-II |
Gài cầu điện tử | Không | Không | Có | Không | Có |
Khoá vi sau cầu sau | Không | Không | Có | Không | Có |
Chế độ địa hình off-road | Không | Không | Không | Không | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng/Nhíp lá | ||||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Đánh giá an toàn Mitsubishi Triton 2021
Hệ thống trang bị an toàn là phương diện được nhà sản xuất xe hơi Nhật Mitsubishi nâng cấp nhiều nhất ở phiên bản Mitsubishi Triton 2021 facelift.
Cụ thể phiên bản Mitsubishi Triton 2 cầu Premium 2021 được nâng cấp từ 2 túi khí lên 7 túi khí, có thêm hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, chống tăng tốc ngoài ý muốn, cảm biến lùi, cảm biến góc trước. Với những nâng cấp này Mitsubishi Triton trở thành mẫu xe sở hữu hệ thống an toàn dẫn đầu phân khúc.
Tuy nhiên hơi tiếc là hàng loạt tính năng hiện đại này chỉ có trên Triton 2 cầu cao cấp, bản 1 cầu không được trang bị.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Triton | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Không | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Không | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Không | Không | Không | Có |
Giảm thiểu va chạm trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn đường | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 2 | 7 |
Camera lùi | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến góc trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Khoá cửa từ xa | Không | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mitsubishi Triton 2021
Động cơ
Trải nghiệm thực tế Mitsubishi Triton 2021 nhiều người bất ngờ với khả năng tăng tốc của chiếc bán tải sử dụng động cơ MIVEC. Nếu xét về hiệu suất động cơ 2.4L MIVEC có vẻ không bằng 2.0L Bi-Turbo của Ford Ranger Wildtrak. Nhưng điểm mấu chốt là “xác xe” của Triton 2021 nhẹ hơn so với Ranger đến tầm trên dưới 200 kg. Do đó, Mitsubishi Triton 2021 sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng hơn.
Ngay cả ở nước ga đầu, Triton 2021 cũng lướt đi một cách nhẹ nhàng. Nhờ thiết kế nhỏ gọn, bán kính quay đầu chỉ 5,9 m, Mitsubishi Triton có thể di chuyển khá dễ dàng qua các con phố đông đúc trong đô thị. Cảm giác cầm lái Triton làm người ta đôi khi nhầm lẫn mình đang cầm lái một chiếc SUV đô thị Pajero Sport hơn là một chiếc bán tải đồ sộ, nặng nề.
Trên đường trường, không gì phải bàn cãi về sức mạnh của Mitsubishi Triton 2021. Người lái hoàn toàn có thể tự tin thực hiện các pha vượt nhanh.
So với những đối thủ cùng phân khúc, Mitsubishi Triton 2021 thực sự nổi bật với hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD thế hệ thứ 2. Xe có đến 4 chế độ gài cầu bao gồm: 2H (1 cầu sau), 4D (2 cầu nhanh), 4HLc (2 cầu nhanh với khoá vi sai trung tâm), 4LLc (2 cầu chậm, khoá vi sai trung tâm).
Mitsubishi Triton 2021 được bổ sung thêm khoá vi sai cầu sau, độc lập với khoá trung tâm. Riêng bản Triton 4×4 MIVEC Premium còn có cả 4 chế độ địa hình off-road: bùn/tuyết, sỏi, cát, đá. Với tất cả những yếu tố, giới chuyên môn đánh giá Mitsubishi Triton 2021 là mẫu xe bán tải có khả năng off-road tốt bậc nhất phân khúc.
Với Mitsubishi Triton, nhiều người dùng chia sẻ họ không lo sẽ xoay trở cực trong phố, cũng chẳng ngại chinh phục những con dốc, con đèo hiểm trở. Bởi Triton thừa sức thu xếp ổn thoả tất cả. Cầm lái Triton, người ta có cảm giác yên tâm và tự tin đúng, như những giá trị mà hãng xe Nhật Mitsubishi muốn hướng đến.
Hộp số
Một số ý kiến cho rằng Mitsubishi Triton 2021 vẫn dùng hộp số 6 cấp hơi “uổng” bởi bản Ford Ranger Wildtrak sử dụng hộp số tự động đến 10 cấp. Tuy nhiên theo các chuyên gia đánh giá xe Triton 2021 sử dụng hộp số tự động 6 cấp đã đủ dùng.
Hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton 2021 vẫn đảm nhận tốt vai trò, tăng tốc mượt, lại giảm được 25 kg ở cầu trước. Thêm với việc sử dụng động cơ MIVEC giảm được 30 kg đã giúp phần đầu xe giảm đến 50 kg. Điều này giúp Triton linh hoạt hơn, mức tiêu hao nhiên liệu được tối ưu hơn.
Vô lăng
Vô lăng Mitsubishi Triton 2021 sử dụng hệ thống trợ lực lái thuỷ lực mang đến cảm giác lái chân thật, phản ứng mặt đường khá chi tiết. Hiển nhiên vô lăng trợ lực dầu đi trong phố sẽ hơi nặng song cũng không quá vất vả. Vô lăng Mitsubishi Triton không “nịnh” đến hơi giả như Ford Ranger, cũng không nặng nề phải dụng sức nhiều như Nissan Navara.
Quan trọng, tay lái thuỷ lực Triton 2021 đem đến sự chắc chắn trong những tình huống xe chạy tốc độ cao, di chuyển các cung đường xấu, vào cua…
Hệ thống treo, khung gầm
Mitsubishi Triton 2021 sử dụng khung xe RISE cấu tạo bởi nhiều thép siêu cường giúp gia tăng độ cứng. Khung xe có khả năng hấp thụ và phân tán lực tác động nhanh. Hệ thống treo Mitsubishi Triton 2021 mới cũng có nhiều sự cải tiến khi sử dụng thanh giảm chấn sau lớn, chứa nhiều dầu hơn, đem lại sự êm ái cao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm môi trường Mitsubishi Triton 2021 được đánh giá khá tốt trong phân khúc. Di chuyển trong đô thị yên tĩnh, dễ chịu. Tuy nhiên khả năng cách âm khoang máy Triton vẫn chưa tốt. Khi xe chạy vận tốc cao hay tăng tốc nhanh, tiếng ồn từ động cơ máy dầu lọt vào cabin nghe khá rõ.
Các phiên bản Mitsubishi Triton MT và AT
Mitsubishi Triton 2021 có tất cả 5 phiên bản:
- Triton 4×2 MT
- Triton 4×2 AT MIVEC
- Triton 4×4 MT MIVEC
- Triton 4×2 AT MIVEC Premium
- Triton 4×4 AT MIVEC Premium
So sánh các phiên bản Triton
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Trang bị ngoại thất | |||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến bật/tắt đèn | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ Sưởi |
Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ Sưởi |
Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ Sấy |
Sưởi kính sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước hông xe | Có | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước cản sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Chắn bùn trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 245/70R16 | 245/65R17 | 245/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 |
Trang bị nội thất | |||||
Vô lăng & cần số | Urethane | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | 2 hướng | 2 hướng | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | LCD | LCD | LCD |
Gương hậu chống chói | Không | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ cao cấp | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không | Có | Có |
Lọc gió điều hoà | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6.75” | Cảm ứng 6.75” |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Tựa tay ghế sau | Không | Không | Có | Có | Có |
Kính điện cửa ghế lái | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm |
Thông số kỹ thuật | |||||
Động cơ | 2.4L | 2.4L MIVEC | 2.4L MIVEC | 2.4L MIVEC | 2.4L MIVEC |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT | 6AT | 6AT |
Sport Mode | Không | Có | Không | Có | Có |
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | 4WD | Cầu sau | 4WD-II |
Gài cầu điện tử | Không | Không | Có | Không | Có |
Khoá vi sau cầu sau | Không | Không | Có | Không | Có |
Chế độ địa hình off-road | Không | Không | Không | Không | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Trang bị an toàn | |||||
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Không | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Không | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Không | Không | Không | Có |
Giảm thiểu va chạm trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn đường | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 2 | 7 |
Camera lùi | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến góc trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Khoá cửa từ xa | Không | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Triton phiên bản nào?
Mitsubishi Triton 4×2 MT và Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC
Mitsubishi Triton 4×2 MT là phiên bản thấp nhất, bị cắt giảm khá nhiều trang bị, nhưng quan trọng là không được trang bị động cơ 2.4 MIVEC nên hiệu suất sẽ không bằng các bản khác. Giá Mitsubishi Triton 4×2 MT 600 triệu đồng, được đánh giá khá “mềm”.
Cả Mitsubishi Triton 4×2 MT và 4×2 AT MIVEC đều 2 là phiên bản thấp phù hợp với những ai đang có nhu cầu tìm mua xe bán tải giá rẻ tầm giá 600 triệu đồng, chủ yếu phục vụ di chuyển kiêm chở hàng hoá đơn giản.
Tuy nhiên, giá xe Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC cao hơn 4×2 MT chỉ 30 triệu đồng nhưng sở hữu động cơ 2.4 MIVEC mới mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu hơn, dùng lốp 245/65R17, hộp số tự động 6 cấp có Sport Mode, khoá cửa từ xa… Do đó, nếu ngân sách mua xe không nhiều, phân vân giữa bản 1 cầu số sàn và 1 cầu số tự động thì người mua vẫn nên ưu tiên chọn bản Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC.
Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC
Với những ai mua xe “cày nhiều”, di chuyển ở nhiều dạng địa hình khác nhau, phức tạp thì có thể cân nhắc đến phiên bản Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC.
Bên cạnh hệ dẫn động 2 cầu, so với 2 bản dưới, Triton 4×4 MT MIVEC còn có thêm gương gập điện – báo rẽ – sưởi, vô lăng cần số bọc da, vô lăng chỉnh 4 hướng… Quan trọng nhất là Triton 2 cầu số sàn có thêm nhiều tính năng an toàn như trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc… Trong khi 2 bản dưới rất sơ sài, chỉ có phanh ABS, EBD và 2 túi khí.
Vì thế nếu trong khả năng có thể nâng cấp thì trong 3 phiên bản Triton 2021 thường, Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC đáng mua hơn cả. Bởi xét về mức độ tiện nghi, vận hành cũng như an toàn, Triton 2 cầu số sàn đều tối ưu hơn. Duy chỉ có vấn đề đây là bản số sàn.
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Premium và 4×4 AT MIVEC Premium
2 phiên bản Triton Premium có hệ thống trang bị cao cấp hơn so với 3 bản thường như: đèn LED, cảm biến tự động bật/tắt, đèn LED chạy ban ngày, lốp 265/60R18, lẫy chuyển số, màn hình cảm ứng, 6 loa, ghế lái chỉnh điện, ghế bọc da…
Với hệ thống trang bị này, 2 bản Triton Premium không đơn giản chỉ là phục vụ việc di chuyển mà còn hướng tới mang đến trải nghiệm tiện nghi hơn, trải nghiệm vận hành tối ưu hơn.
So sánh Triton 1 cầu và 2 cầu Premium, bản 2 cầu “full option” với nhiều trang bị độc quyền như: đèn pha tự động, tính năng sấy gương ngoài, chiếu hậu trong chống chói tự động… Đặc biệt bản Triton 2 cầu cao cấp có thêm hàng loạt tính năng an toàn hiện đại như: hỗ trợ xuống dốc, giảm thiểu va chạm trước, chống tăng tốc ngoài ý muốn, cảnh báo điểm mù…
Nếu mua xe chủ yếu di chuyển trong phạm vi đô thị, thỉnh thoảng đi xa… thì bản Triton 1 cầu Premium đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu chú trọng trải nghiệm cao cấp hơn, thử sức off-road hay thường xuyên di chuyển ở những cung đường địa hình phức tạp thì bản “full option” Triton 2 cầu Premium là lựa chọn tốt nhất.
Với tính đa dụng cao, khả năng di chuyển linh hoạt nhiều dạng địa hình, xe bán tải đang ngày càng được ưa chuộng. Hầu như “ông lớn” nào trong ngành ô tô cũng góp mặt ít nhất 1 mẫu bán tải vào thị trường.
—
Trong phân khúc xe bán tải phổ thông tại Việt Nam, Ford Ranger chiếm gần như hơn 50% tổng doanh số. Phần còn lại là cuộc chiến giữa Toyota Hilux, Mazda BT-50, Mitsubishi Triton, Isuzu D-max, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, UAZ Pickup… Trong đó, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Mitsubishi Triton là 3 cái tên nổi bật nhất sau Ranger. Còn Isuzu D-max, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, UAZ Pickup… hiện khá “đuổi” trên đường đua doanh số.
Mazda BT-50 chọn lối đi khác biệt về phong cách nên có nhóm khách hàng riêng. Vì thế còn lại là cuộc đấu tay đôi giữa Mitsubishi Triton và Toyota Hilux.
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger
So với Toyota Hilux, Mitsubishi Triton có sự khác biệt lớn hơn khi đứng cạnh Ford Ranger. Giới chuyên môn nhận định nếu phân khúc bán tải phân chia thành hai trường phái: mua xe Ford Ranger hoặc không mua Ranger, thì Mitsubishi Triton sẽ là một ứng cử viên sáng giá cho những ai không chọn Ranger. Bởi sự khác biệt lớn về phong cách này.
So sánh Triton và Ranger, chiếc bán tải Ranger mang nét hầm hố, phong trần, bụi bặm đậm chất xe Mỹ. Còn Mitsubishi Triton vẫn mạnh mẽ nhưng có cái gì thanh lịch, tinh tế hơn, đúng kiểu xe Nhật.
Về giá xe, Mitsubishi Triton và Ford Ranger không chênh lệch nhiều ngoại trừ bản cao nhất. Về trang bị sau những nâng cấp mới của Triton thì cả hai mẫu khá ngang nhau. Một số người cho rằng Triton hơn về option nhưng thực tế cũng không hẳn, hơn ở đây có thể chỉ xét trong tầm giá.
Về vận hành, Ford Ranger là một chiếc bán tải mang phong cách đô thị nhiều hơn, chiều lòng người lái hơn, trong khi đó Mitsubishi Triton lại mạnh về off-road.
Nên mua Triton hay Ranger? Điều này tuỳ thuộc vào người mua thích phong cách nào. Nếu thích một chiếc bán tải “lai” SUV, chủ yếu phục vụ di chuyển cá nhân thì Ranger sẽ là lựa chọn hợp lý. Còn nếu muốn tìm một mẫu xe mới lạ hơn so với sự phổ biến dày đặc của Ranger trên đường, muốn tìm kiếm cảm giác vừa mạnh mẽ, vừa linh hoạt, thử sức off-road thì Mitsubishi Triton rất đáng để tham khảo.
So sánh Mitsubishi Triton và Toyota Hilux
Nhiều người nhận định xe bán tải vốn là thế mạnh của ô tô Mỹ. Nếu xét các mẫu bán tải Nhật thì chỉ có Toyota Hilux mới “cân” được với Ford Ranger ở thị trường Việt Nam. Lý do là bởi Hilux thừa hưởng nhiều giá trí lớn mà hãng xe Toyota mang lại.
Dù Toyota không còn gì vị trí “thống trị” như trước đây, song trong lòng người dùng xe Việt, Toyota vẫn là thương hiệu đáng tin cậy về sự bền bỉ, vận hành tiết kiệm và giữ giá tốt. Với những ai theo tuýp truyền thống, xem trọng những giá trị trên, họ sẽ có xu hướng lựa chọn Toyota Hilux. Giá xe Toyota Hilux và Mitsubishi Triton khá ngang ngửa nhau.
Tuy nhiên Mitsubishi Triton cũng là một thương hiệu Nhật có tiếng dù khó sánh bằng Toyota. Ở thế hệ mới, Mitsubishi Triton có sự “lột xác” mạnh bạo về thiết kế cũng như được trang bị hàng loạt công nghệ, tính năng hiện đại. Đây là 2 lợi thế lớn của Triton khi so sánh với Hilux.
Nên mua Triton hay Hilux? Nếu bạn là một người “tín đồ” Toyota, xem trọng các giá trị thương hiệu, bền bỉ lành tính kiểu Toyota, giữ giá tốt… thì Hilux hiển nhiên lọt vào tầm ngắm. Nhưng nếu bạn cởi mở hơn, vẫn thích xe Nhật nhưng muốn có cảm giác mới lạ hơn, option nhiều hơn thì Mitsubishi Triton là ứng cử viên sáng giá.
Nissan Navara và Mitsubishi Triton có nhiều điểm tương đồng. Cả hai cùng là xe Nhật, được đánh giá vận hành chắc chắn, bền bỉ và tiết kiệm. Trong lần nâng cấp gần nhất, cả Triton và Navara đều có sự cải tiến đáng kể. Tuy nhiên về công nghệ thì Triton có phần vượt trội hơn Navara. Xét về phong cách vận hành, Mitsubishi Triton có sự “nịnh nọt” hơn. Còn Navara thì thô cứng và gan lì hơn.
Có nên mua Mitsubishi Triton?
Mitsubishi Triton 2021 đã xoá bỏ dần định kiện “xe Nhật thường nghèo trang bị”. Ở bản nâng cấp mới nhất, ta có một Mitsubishi Triton 2021 vừa ấn tượng về phần nhìn, vừa mạnh mẽ về vận hành, lại vừa mang đến hàng loạt tính năng, công nghệ hỗ trợ lái hiện đại.
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Xem thêm:
- Mua trả góp ô tô cần lưu ý gì?
- Giá bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Với những ai không thích Ford Ranger, Mitsubishi Triton 2021 sẽ là một lựa chọn đầy mới mẻ và thú vị, vừa đi phố thoải mái, lại vừa off-road tốt.
Nhân Hậu
Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Triton
📌 Mitsubishi Triton có bền không?
Trả lời: Theo đa số người dùng đánh giá, Mitsubishi Triton khá lành tính, vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt. Đây là một trong các ưu điểm nổi bật của Triton.
📌 Mitsubishi Triton có mấy màu?
Trả lời: Mitsubishi Triton có 6 màu gồm: trắng, xám, cam, bạc, nâu, đen.
📌 Mitsubishi Triton có mấy phiên bản?
Trả lời: Mitsubishi Triton 5 phiên bản gồm 4×2 MT, 4×2 AT MIVEC, 4×4 MT MIVEC, 4×2 AT MIVEC Premium và 4×4 AT MIVEC Premium.
📌 Mitsubishi Triton có máy xăng không?
Trả lời: Mitsubishi Triton hiện không có bản dùng động cơ xăng. Tất cả các phiên bản Triton đều sử dụng động cơ máy dầu.