Xe Nhật giá “mềm”, thiết kế đẹp mắt, trang bị hiện đại nhưng nhiều người vẫn đánh giá xe Mazda 6 thấp hơn Toyota Camry. Vậy thực hư thế nào?
Giá bán cực cạnh tranh, thiết kế, công nghệ và vận hành đều có sự cải tiến đáng kể, Mazda 6 2021 được đánh giá là một trong những sự lựa chọn hấp dẫn nhất phân khúc xe sedan hạng D tầm giá 1 tỷ đồng.
Tuy nhiên trước một Toyota Camry “lột xác” đầy quyến rũ ở thế hệ mới, Honda Accord cũng có bước chuyển mình trẻ trung hơn, sự ra đời của VinFast LUX A2.0 đầy mới mẻ… liệu Mazda 6 2021 có đủ sức thuyết phục người mua? Có nên mua Mazda 6 2021 không?
Xem thêm:
- Bảng giá Mazda & khuyến mãi mới nhất
- Top xe ô tô sedan hạng D đáng mua
Mục lục
- 1 Giá xe Mazda 6 tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
- 2 Ưu nhược điểm Mazda 6 2021
- 3 Lỗi xe Mazda 6
- 4 Kích thước Mazda 6 2021
- 5 Đánh giá ngoại thất Mazda 6 2021
- 6 Đánh giá nội thất Mazda 6 2021
- 7 Thông số kỹ thuật Mazda 6 2021
- 8 Đánh giá an toàn Mazda 6 2021
- 9 Đánh giá vận hành Mazda 6 2021
- 10 Các phiên bản Mazda 6 2.0 Luxury, Premium, Signature
- 11 So sánh Mazda 6 và Toyota Camry
- 12 So sánh Mazda 6 và Honda Accord
- 13 So sánh Mazda 6 và VinFast LUX A2.0
- 14 Có nên mua Mazda 6?
Giá xe Mazda 6 tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
Mục lục
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mazda 6 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0 Luxury | 889 triệu | 1,018 tỷ | 1 tỷ | 981 triệu |
2.0 Premium | 949 triệu | 1,085 tỷ | 1,066 tỷ | 1,047 tỷ |
2.5 Signature Premium | 1,049 tỷ | 1,197 tỷ | 1,176 tỷ | 1,157 tỷ |
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Ưu nhược điểm Mazda 6 2021
Mazda 6 2021 được Thaco Trường Hải phân phối tại Việt Nam theo hình thức lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium.
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, đậm chất thời trang
- Không gian nội thất hiện đại phong cách châu Âu
- Trang bị tiện nghị, công nghệ hàng đầu phân khúc
- Vận hành ổn định (nhờ có GVC Plus), trải nghiệm lái thể thao
- Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc
- Khả năng cách âm tốt
- Giá xe cạnh tranh
Nhược điểm
- Nếu trang bị động cơ tăng áp Turbo mới sẽ cho trải nghiệm mạnh mẽ, thể thao hơn
- Hàng ghế sau không thoáng bằng Toyota Camry hay Honda Accord
Lỗi xe Mazda 6
Theo nhiều chủ xe Mazda 6 chia sẻ, Mazda 6 khá bền, ít hư hỏng vặt. Ở thị trường Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có vụ triệu hồi Mazda 6 nào do lỗi kỹ thuật từ nhà sản xuất.
Tuy nhiên trên các diễn đàn ô tô lớn, nhiều người dùng Mazda 6 than phiền về một lỗi Mazda 6 thường gặp đó là lỗi i-Stop. Về lỗi này, anh Nguyễn V. Nam – trưởng bộ phận kỹ thuật của một gara ô tô tại TP. Hồ Chí Minh chia sẻ: “Động cơ SkyActiv của Mazda có 1 cảm biến dòng được gắn ở cực âm ắc quy xe. Cảm biến này giúp giám sát tình trạng ắc quy. Trong trường hợp chỉ số SOC của ắc quy thấp hơn 75% thì cảm biến sẽ gửi tín hiệu báo lỗi, hệ thống i-Stop sẽ bị vô hiệu hoá mặc dù động xe vẫn khởi động bình thường. Dấu hiệu báo lỗi là đèn bán i-Stop nháy sáng liên tục, góc bên phải có biểu tượng tam giác có dấu chấm than bên trong cũng phát sáng”.
Như vậy lỗi i-Stop không hoạt động hay xuất hiện đèn báo lỗi nguyên nhân chủ yếu do bình ắc quy không được cấp đủ điện hay gặp vấn đề. Anh Nam chia sẻ thêm: “Bên tôi từng ghi nhận một trường hợp xe Mazda 6 bị lỗi i-Stop do ắc quy không được cung cấp đủ điện. Nguyên nhân là do thời gian sử dụng xe của khách hàng quá ít, mỗi ngày chỉ chạy 15 km nên không đủ thời gian sạc điện cho ắc quy dẫn đến i-Stop bị vô hiệu hoá. Để khắc phục trường hợp này chỉ cần cho xe nổ máy trong vòng 30 phút để xe nạp điện đầy bình là được”.
Còn với trường hợp thứ 2 – ắc quy gặp vấn đề, theo anh Nam chủ xe có thể tự kiểm tra và khắc phục tại nhà theo các bước sau:
- Ở trạng thái xe tắt máy, chủ xe mở nắp capo, sau đó tìm và tháo cực âm của bình ắc quy. Tiếp đến tháo cực dương, cẩn thận nhấc bình ra khỏi xe.
- Đặt bình lên một bề mặt bằng phẳng để dung dịch trong bình không bị sóng sánh, chủ xe kiểm tra xung quanh bình xem có bị phồng, vết nứt gì không…
- Nếu bên ngoài mọi thứ đều bình thường, chủ xe dùng kềm vặn tháo các nút đậy ở lỗ thăm dung dịch nằm trên mặt bình. Để tránh vặn quá mạnh, chủ xe nên lót thêm một lớp vải mềm.
- Quan sát mức dung dịch ở bình. Nếu thấy mức dung dịch ở các ngăn xuống dưới mức Min hay thấp hơn, chủ xe dùng nước cất (mua ở các hiệu thuốc Tây) châm vào các ngăn cho đến khi mực nước dâng cao đến mức Max.
- Đậy các nút lại, vệ sinh sạch sẽ bề mặt bình, 2 đầu cực.
- Cuối cùng lắp bình ắc quy vào xe, lưu ý lắp đúng đầu cực và lắp cực dương trước – cực âm lắp sau để tránh chập điện.
Chủ xe tiến hành khởi động xe, cho xe nổ máy trong vòng 30 phút. Nếu biểu tượng tam giác có dấu chấm than không phát sáng thì chỉ cần cài đặt xoá lỗi i-Stop là “chuẩn”. Còn nếu vẫn còn biểu tượng tam giác dấu chấm than vàng, chủ xe có thể cho xe nổ máy lâu hơn để tăng thời gian sạc điện. Sau đó, chủ xe kiểm tra lại lần nữa. Nếu đèn lỗi vẫn sáng thì đã đến lúc chủ xe cần thay mới bình ắc quy.
Kích thước Mazda 6 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mazda 6 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.865 x 1.840 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.830 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,6 |
Đánh giá ngoại thất Mazda 6 2021
Việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” sâu sắc hơn mang đến cho Mazda 6 2021 một kiểu dáng đơn giản nhưng cực kỳ tinh tế và đậm chất nghệ thuật. Cùng phong cách với “đàn em” Mazda 3 2021 mới, Mazda 6 2021 lược bỏ gần như mọi chi tiết trang trí thêm thắt để đạt được sự tinh giản nhất. Thiết kế Mazda 6 2021 chủ yếu được tạo tác bằng những đường nét “linh hồn của sự chuyển động” KODO đầy uyển chuyển, sống động, cho cảm giác sang trọng rất thời trang.
Nếu Honda Accord như lão tướng đỉnh đạc, Toyota Camry như một quý ông lịch lãm, VinFast Lux A2.0 như đấng mày râu đạo mạo, thì Mazda 6 lại như một chàng trai hiện đại, nóng bỏng, cực kỳ quyến rũ.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Mazda 6 2021 thu hút với một diện mạo mượt mà, bóng bẩy, rất ấn tượng. Đây là nơi có nhiều sự đổi mới nhất so với “người tiền nhiệm”.
Cụm đèn trước Mazda 6 2021 chuốt mỏng nhấn nhá thần thái. Lưới tản nhiệt mở rộng tạo hình bên trong bằng lưỡi nhuyễn 3D mạ chrome đẹp mắt thay thế cho kiểu nan ngang như trước. Nâng đỡ bên dưới lưới tản nhiệt cũng là một vòng chrome chạy dài. Nhưng ở Mazda 2021 vòng chrome này vươn cao lên ôm cả cụm đèn 2 bên.
Hốc gió bên dưới mở rộng thiết kế cực kỳ tinh tế và ăn điểm, tạo cảm giác xe như rộng hơn về phương ngang. Đèn sương mù chạy dài nằm đối xứng 2 bên tăng thêm điểm nhấn. Cản trước dẹp, hơi đưa về trước đậm chất những mẫu xe sang thể thao.
Về trang bị, Mazda 6 2021 có hệ thống đèn chiếu xa và chiếu gần LED, tích hợp các tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Riêng 2 bản Premium có thêm đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, đèn thích ứng thông minh.
Thân xe
Kích thước Mazda 6 2021 vẫn giữ nguyên so với đời cũ. Thân xe Mazda 6 2021 không có nhiều sự thay đổi so với trước, vẫn giữ những đường gân dập nổi ở trên và dưới cho cảm giác sang trọng.
Gương chiếu hậu Mazda 2021 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.
Mazda 2021 bản 2.0 Luxury trang bị lazang 17 inch đi cùng bộ lốp 225/55R17. Bản 2.0 Premium dùng lazang 17 inch cùng lốp 225/55R17 nhưng có thêm tuỳ chọn 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19. Bản Mazda 6 full option dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda 6 2021 cũng giữ những đường nét chung như trước. Tuy nhiên cụm đèn hậu LED có đồ hoạ mới phong cách 3D sắc sảo hơn. Trên 2 bản Premium có ốp cản sau thể thao đi cùng ống xả kép bề thế.
Màu xe
Mazda 6 có mấy màu? Mazda 6 2021 có 5 màu: Đỏ, Trắng, Xám, Xanh, Đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Đánh giá nội thất Mazda 6 2021
Nội thất Mazda 6 2021 cũng có sự tinh giản mang lại vẻ đẹp sang trọng và hiện đại hơn. Một số trang bị nội thất cũng được nâng cấp so với trước.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mazda 6 2021 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng bản 2.5 Signature Premium có thêm tuỳ chọn bọc da Nappa. Ở đời mới 2021, hệ thống ghế Mazda 6 facelift được thiết kế lại chuyển từ múi ngang sang múi dọc cao cấp hơn.
Hàng ghế trước Mazda 6 2021 thiết kế phong cách thể thao, ôm thân người với khả năng nâng đỡ tốt. Ghế lái và cả ghế phụ đều có tính năng chỉnh điện. Đây là một điểm cộng trên Mazda 6 bởi nhiều ở đối thủ khác, ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay. Ngoài ra, ghế lái trên Mazda 6 2021 còn có tính năng nhớ vị trí. Ở 2 phiên bản Premium, hàng ghế trước có tính năng thông hơi và làm mát – một tính năng rất hữu ích với điều kiện khí hậu như ở nước ta.
Hàng ghế sau Mazda 6 2021 tựa đầu 3 vị trí, có bệ tỳ tay ở giữa tích hợp ngăn để cốc. Cũng như Mazda 3, sự thông thoáng không phải là điểm mạnh ở Mazda 6 nếu so sánh với các đối thủ Toyota Camry hay Honda Accord. Tuy nhiên vì là một mẫu sedan hạng D nên không gian Mazda 6 sẽ không bị hạn chế như “đàn em”, vẫn đủ dùng, đủ thoải mái nhưng để nói là thật sự lý tưởng, nhất là ở khoảng không gian trần thì chưa.
Và có điều đáng tiếc khác là ở một mẫu xe bóng bẩy và thời thượng như Mazda 6 lại không có màn hình điều khiển từ ghế sau đặt trên bệ tỳ tay phong cách “ông chủ” như Toyota Camry mới.
Khoang hành lý Mazda 6 2021 cũng không quá rộng, cũng chỉ đủ dùng với thể tích 480 lít. Hàng ghế sau có thể gập tỷ lệ 6:4 để mở rộng diện tích để đồ nếu cần.
Khu vực lái
Khu vực lái Mazda 6 2021 facelift cũng có sự một vài sự tinh chỉnh nhẹ. Vô lăng xe vẫn giữ nguyên kiểu dáng thiết kế như đời trước, phía sau có lẫy chuyển số. Cụm đồng hồ có sự thay đổi chuyển từ 3 đồng hồ Analog sang 2 cộng thêm màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa giống với Mazda 3.
Bệ cần số trung tâm cũng chuyển ốp mặt nhựa lỳ sang nhựa bóng trong cho cảm giác sang hơn. Còn về cách bố trí thì vẫn như cũ.
Mazda 6 2021 trang bị các tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, màn hình HUD hiển thị tốc độ, Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động.
Thiết kế chung
Khu vực taplo Mazda 6 2021 mới không hẳn là “lột xác” nhưng cũng có nhiều sự tinh chỉnh gãy gọn, hiện đại hơn. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản. Phong cách thiết kế và bố trí tương tự như Mazda 3.
Tuy nhiên khác ở màn hình trung tâm, trong khi “đàn em” được nâng cấp màn hình cảm ứng 8.8 inch thì Mazda 6 chỉ được 8 inch lại theo kiểu dáng trước. Nhiều người cũng đánh giá Mazda 6 có màn hình trung tâm kiểu dáng không “chất” như Mazda 3.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, như đã đề cập, Mazda 6 2021 được nâng cấp màn hình cảm ứng trung tâm từ 7 inch lên 8 inch. Hệ thống âm thanh dùng 11 loa Bose cho 2 bản Premium, riêng bản 2.0 Luxury vẫn dùng 6 loa thường. Xe vẫn bố trí đầu đọc DVD cho cả 3 bản. Bên cạnh các hỗ trợ kết nối cơ bản như AUX, USB, Bluetooth… xe còn có sạc không dây, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Mazda 6 2021 trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Các trang bị kính chỉnh điện và cửa sổ trời đều là trang bị tiêu chuẩn.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Thông hơi làm mát ghế trước | Không | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Đầu DVD | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mazda 6 2021
Mazda 6 2021 vẫn sử dụng động cơ 2.0L và 2.5L như trước nhưng đã có sự tinh chỉnh:
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L: công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ SkyActiv-G 2.5L: công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Mazda 6 sử dụng hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 154/6.000 | 154/6.000 | 188/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.000 | 200/4.000 | 252/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kế đa điểm | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá an toàn Mazda 6 2021
Mazda 6 2021 sở hữu hệ thống an toàn được đánh giá cao hàng đầu phân khúc. 2 phiên bản 2.0 Premium và 2.5 Signature có các tính năng hiện đại như camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang…
Để giữ được giá bán cạnh tranh, hãng Mazda đã rất tinh tế khi đưa gói an toàn cao cấp i-Activesense vào lựa chọn tuỳ chọn thêm thay vì trang bị sẵn như trước đây tương tự như Mazda CX-5. Nếu muốn sở hữu gói an toàn này, người mua phải chi thêm. Gói an toàn cao cấp i-Activesense tuỳ chọn bao gồm: cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar, nhắc nhở người lái tập trung…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Đánh giá vận hành Mazda 6 2021
Động cơ
Khối động cơ SkyActiv luôn là một niềm tự hào của nhà Mazda. Điểm mạnh của động cơ SkyActiv là đạt được tỷ số nén cao giúp tối ưu hoá hiệu suất vận hành song vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên một số người tỏ ý “chê” Mazda 6 trong việc duy trì 2 khối động cơ 2.0L và 2.5L trong thời gian quá lâu. Nhưng vẫn không thể phủ nhận, cho đến thời điểm hiện tại, đây vẫn là những khối động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc, hiện chỉ đứng sau VinFast LUX A2.0.
Sử dụng khối động cơ cùng dung tích 2.5L nhưng công suất cực đại của Mazda 6 nhỉnh hơn so với Toyota Camry, phiên bản động cơ 2.0L của Mazda 6 cũng cho công suất cao hơn bản 2.0L của Camry. Và tất nhiên bản 2.5L của Mazda 6 cũng hơn cả động cơ 1.5L Turbo của Honda Accord.
Phiên bản Mazda 6 2.5L cho khả năng tăng tốc tốt, cảm giác lái thể thao, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport. Sức mạnh động cơ thể hệ rõ nhất, trải nghiệm lái “đã” nhất là khi xe chạy đường trường, đường cao tốc, lên đèo dốc. Kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng, Mazda 6 2.5L chắc chắn sẽ khiến người lái đi từ hài lòng đến thoả mãn.
Còn với phiên bản Mazda 6 2.0L, nhiều người dùng lo ngại liệu động cơ này có yếu không? Tất nhiên so với bản 2.5L, Mazda 6 bản 2.0L cho cảm giác lái không “đã chân” bằng. Tuy nhiên, về vấn đề yếu thì người mua không phải lo lắng.
Theo cảm nhận của chúng tôi cũng như nhiều chủ xe khác thì bản động cơ 2.0L của Mazda 6 vẫn đáp ứng tốt khi đi phố hay chạy đường trường. Là một mẫu xe sedan nên trọng lượng Mazda 6 khác nhẹ không như những chiếc crossover hay SUV nên ngay cả khi full tải thì động cơ 2.0L vẫn không tỏ ra đuối sức. Xe không có dấu hiệu “hụt hơi” khi tăng tốc đột ngột.
Nếu mục đích sử dụng chỉ thuần đi phố thông thường thì Mazda 6 2.0L đã tốt. Nhưng nếu yêu cầu cao về trải nghiệm lái, muốn “đã chân” hơn thì phiên bản Mazda 6 2.5L vẫn là lựa chọn lý tưởng.
Vô lăng
Hệ thống lái Mazda 6 cũng được đánh giá khá cao. Xe được trang bị hệ thống trợ lực điện giúp tay lái nhẹ và linh hoạt khi di chuyển tốc độ thấp. Điều này giúp người lái điều khiển vô lăng dễ dàng và thảnh thơi hơn khi chạy vào những con đường nội thành đông đúc giờ cao điểm. Ở tốc độ cao, vô lăng nặng tay hơn, khá nhạy, cho cảm giác lái chân thật.
Hệ thống treo, khung gầm
Sở hữu bản lĩnh của một mẫu xe hạng D, Mazda 6 vận hành rất đầm chắc ở tốc độ cao. Mức độ đầm chắc của Mazda 6 tỏ ra ngang ngửa với 2 “đối thủ lớn” Toyota Camry và Honda Accord. Có được ưu thế này là do Mazda 6 2021 được trang bị công nghệ G-Vectoring Control Plus kiểm soát từ đó điều hướng mô men xoắn giúp xe ổn định, hạn chế tối đa tình trạng mất lái khi vào cua ở tốc độ cao cũng như chạy nhanh trên đường trơn ướt. Khi chạy ở dải tốc cao, Mazda 6 tỏ rõ sự vững vàng của mình. Xe không có dấu hiệu chòng chành hay bồng bềnh.
Hệ thống treo của Mazda 6 được đánh giá khá tốt. Hệ giảm xóc triệt tiêu dao động hiệu quả. Xe có thể lướt qua “ổ gà” hay các gờ giảm tốc một cách khá êm. Một ưu điểm khác là gầm Mazda 6 thuộc hàng cao nhất phân khúc với khoảng sáng lên đến 165mm, trong khi cả Toyota Camry và Honda Accord dưới 150mm. Đây là một lợi thế giúp Mazda 6 leo lề, di chuyển đường ngập, đường xấu tốt hơn.
Khả năng cách âm
Hệ thống cách âm của Mazda 6 cũng đã được đánh giá tốt từ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017. Dù chạy ở đường sá đông đúc hay trên cao tốc, cabin xe cũng ít bị nhiễm tạp âm. Ngồi trong xe, cả người lái và hành khách sẽ có được một không gian yên tĩnh thực sự.
Từ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017, hãng Mazda đã có một số nâng cấp đáng kể về hệ thống vỏ xe, trong đó kính xe chuyển sang 2 lớp, những mối bắt ghép động cơ cũng được chú ý tinh chỉnh để giảm thiểu tiếng ồn, nâng khả năng cách âm lên mức tốt nhất. Tuy nhiên theo một số chủ xe, khi di chuyển đường xấu đôi khi Mazda 6 bị nhiễm tiếng ồn vọng từ gầm xe.
Các phiên bản Mazda 6 2.0 Luxury, Premium, Signature
Mazda 6 2021 có tất cả 3 phiên bản:
- Mazda 6 Luxury
- Mazda 6 Premium
- Mazda 6 Signature Premium
So sánh các phiên bản Mazda 6
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Trang bị nội thất | |||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Đầu DVD | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.5L |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Trang bị an toàn | |||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nên mua Mazda 6 phiên bản nào?
So sánh Mazda 6 2.0 Luxury và 2.0 Premium, giá xe chênh lệch 60 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.0 Premium hơn bản 2.0 Luxury khi có các trang bị: đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, ốp cản sau thể thao, âm thanh 11 loa (trong khi bản Luxury 6 loa), camera 360 độ, tính năng cảnh báo điểm mù, tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi…
Bên cạnh đó, so với Mazda 6 2.0 Luxury, bản 2.0 Premium có thêm các gói tuỳ chọn: lốp 225/45R19, đèn thích ứng thông minh, gói an toàn i-Activesense…
Trong khi đó, so sánh Mazda 6 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium, giá xe chênh lệch tầm 100 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.5 Signature Premium khác 2.0 Premium chủ yếu ở việc phiên bản này được trang bị động cơ 2.5L mạnh mẽ hơn.
So sánh cả 3 phiên bản, Mazda 6 2.0 Premium sẽ là lựa chọn phù hợp với số đông nhất, trang bị đầy đủ, vận hành thoải mái và có nhiều công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn hiện đại.
Tuy nhiên trong trường hợp người mua yêu cầu cao hơn về trải nghiệm lái, có thể cân nhắc đến bản Mazda 6 2.5 Signature Premium. Giá xe Mazda 6 2.5 Signature Premium dù cao nhất trong các phiên bản, nhưng nếu so với những đối thủ khác thì vẫn thấp hơn. Đây là một mức giá rất cạnh tranh.
—
So với các phân khúc sedan hạng A, hạng B hay hạng C, phân khúc sedan hạng D có phần “trầm lắng” hơn. Ở thời điểm hiện tại, Toyota Camry, Mazda 6 và Honda Accord là 3 mẫu xe nổi bật nhất phân khúc, cũng là 3 mẫu xe có doanh số bán cao nhất, bỏ xa nhiều đối thủ khác như Hyundai Sonata, Kia Optima, Nissan Teana… Gần đây phân khúc này rộn ràng hơn với sự góp mặt của VinFast LUX A2.0.
So sánh Mazda 6 và Toyota Camry
Trước khi VinFast LUX A2.0 ra mắt, Toyota Camry và Mazda 6 được xem là cặp đấu đầu bảng phân khúc sedan hạng D. Doanh số bán ra của 2 mẫu xe này luôn “so kè quyết liệt” và cao hơn hẳn so với các đối thủ khác.
Cả Toyota Camry và Mazda đều có lợi thế chung là xuất xứ xe Nhật. Riêng Toyota Camry được xem như một “tượng đài” bảo chứng cho chất lượng, vận hành lành tính, khả năng giữ giá cực tốt… Còn Mazda 6 có lợi thế về giá bán cạnh tranh hơn giá xe Camry. Giới chuyên môn cũng đánh giá xe Mazda 6 sở hữu nhiều trang bị công nghệ hiện đại hàng đầu.
Về thiết kế thì tuỳ quan điểm mỗi người. Bởi khi bước sang thế hệ mới, Toyota Camry cũng đã trẻ hoá, mang kiểu dáng hiện đại, bóng bẩy không kém Mazda 6. Tuy nhiên, nếu so về phong cách Toyota Camry cho cảm giác lịch lãm, đứng tuổi hơn trong khi Mazda 6 trẻ trung, thời trang hơn.
So sánh Mazda 6 và Honda Accord
So với các đối thủ khác, doanh số Honda Accord khá thấp do cả thiết kế lẫn giá bán của mẫu xe này đều khá kén khách. Honda Accord lại chỉ có 1 phiên bản duy nhất, không mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Cả Mazda 6 và Honda Accord đều cùng xuất xứ xe ô tô Nhật. Nhưng Honda Accord lại có thế mạnh về thương hiệu, về chất lượng. Còn Mazda 6 lại có thiết kế “nịnh” mắt hơn, công nghệ hiện đại hàng đầu. Giá xe Mazda 6 cũng cạnh tranh hơn giá xe Honda Accord.
Có thể thấy Mazda 6 và Honda Accord hướng theo 2 phong cách khác nhau, phù hợp với nhóm khách hàng riêng.
So sánh Mazda 6 và VinFast LUX A2.0
VinFast LUX A2.0 ra mắt tạo nên sự xáo trộn không nhỏ trong phân khúc hạng D. Có thời điểm doanh số VinFast LUX A2.0 vượt mặt cả Mazda 6 lẫn Toyota Camry.
So sánh VinFast LUX A2.0 và Mazda 6, cả 2 mẫu xe đều có thế mạnh về thiết kế lẫn trang bị công nghệ hàng đầu. Mẫu xe Việt “ghi điểm” lớn khi sở hữu động cơ mạnh mẽ hơn. Trong khi đó, Mazda 6 lại có ưu điểm khi trang bị gói công nghệ an toàn hiện đại i-Activesense.
Có nên mua Mazda 6?
Khi nói đến mua xe sedan hạng D, đa phần người mua sẽ nghĩ ngay đến Toyota Camry đầu tiên. Bởi từ lâu mẫu ô tô hạng D này được xem như một “tượng đài”, một sự lựa chọn an toàn, phù hợp đại đa số. Nói đến sự thú vị trong vận hành, người mua sẽ nghĩ đến Honda Accord. Nói đến xe rẻ, người ta thường tìm đến các mẫu xe Hàn như Kia Optima, Hyundai Sonata… Nói đến một sự lựa chọn mới mẻ thì hiện nay có VinFast LUX A2.0. Nhưng nói về một mẫu xe có được sự “tổng hoà” tất cả các yếu tố trên thì có lẽ chỉ có Mazda 6.
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Cũng “chiều lòng” số đông như Toyota Camry nhưng Mazda 6 lại cân bằng tốt hơn các yếu tố từ giá bán đến thiết kế, trang bị và vận hành. Mazda 6 là một mẫu xe Nhật, thừa hưởng được sự bền bỉ và êm ái nổi tiếng của xe Nhật, nên đây cũng là một lựa chọn đáng tin cậy. Dù độ thuyết phục không cao như Toyota Camry nhưng cũng không kém cạnh nhiều.
Với hệ thống lái SkyActiv đi cùng khối động cơ SkyActiv tỷ số nén cao cho hiệu suất mạnh mẽ, Mazda 6 tự tin mang đến trải nghiệm vận hành thú vị không thua gì Honda Accord. Về thiết kế, thì không gì phải bàn cải, Mazda 6 là một mẫu xe đậm chất thời trang. Cùng với đó, công nghệ Mazda 6 cũng nổi bật hàng đầu phân khúc, “ăn điểm” hơn cả VinFast LUX A2.0 về hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn. Và quan trọng nhất, giá xe Mazda 6 lại rất cạnh tranh.
Nếu bạn đã cảm thấy “nhàm chán” với sự quen thuộc của Toyota Camry, lo ngại sự “đắt đỏ” của Honda Accord, chưa đủ mở lòng với VinFast LUX A2.0 hay Kia Optima, muốn một mẫu xe hiện đại hơn, thời thượng, mang “mác” Nhật nhưng chất Âu thì đích thị Mazda 6 sẽ là lựa chọn dành cho bạn.
Nam Trung
Câu hỏi thường gặp về Mazda 6
📌 Mazda 6 có bền không?
Trả lời: Mazda 6 được nhiều người dùng đánh giá có độ bền bỉ, ổn định tốt sau nhiều năm sử dụng. Độ bền của Mazda 6 tuỳ thuộc nhiều vào cách sử dụng, đặc biệt là vấn đề chăm sóc, bảo dưỡng. Nếu chú ý chăm sóc, bảo dưỡng xe định kỳ thì người dùng không cần quá lo ngại. Mazda là một trong các thương hiệu xe Nhật được đánh giá cao hiện nay.
📌 Mazda 6 có tốn xăng không?
Trả lời: Được trang bị động cơ công nghệ Skyactiv nên Mazda 6 có được khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda 6 trung bình chỉ từ 6 – 7 lít/100km với đường hỗn hợp.
📌 Mazda 6 có ồn không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá, Mazda 6 rất êm khi chạy được đẹp. Tuy nhiên nếu chạy đường xấu, chạy tốc độ cao (trên 100 km) thì hàng ghế sau do bị tiếng vọng nên hơi ồn. Một số ý kiến cho rằng nguyên nhân do Mazda 6 dùng mâm lớn lốp mỏng, thay lốp có thể cải thiện được.
📌 Mazda 6 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Mazda 6 có cửa sổ trời ở tất cả các phiên bản.
📌 Mazda 6 có bao nhiêu phiên bản?
Trả lời: Mazda 6 có 3 phiên bản gồm 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium.