Mục lục
600 triệu nên mua xe gì năm 2021? Với 600 – 700 triệu, bạn có thể mua xe sedan, hatchback, crossover, MPV, thậm chí cả SUV 7 chỗ.
600 triệu nên mua xe cũ hay mới? Nếu mua xe ô tô cũ 600 triệu, người mua có thể nâng hạng, chọn được những mẫu xe hạng C, hạng D, những xe SUV/CUV cỡ trung mà nếu mua xe mới khó thể với đến.
Xem thêm: 600 triệu nên mua xe cũ nào
Tuy nhiên, ai cũng muốn cái cảm giác sung sướng, hào hứng và đầy thoả mãn khi mua được một chiếc xe hơi mới, là chủ nhân đầu tiên được trải nghiệm những điều tốt nhất có được ở một chiếc xe mới. 600 triệu là một khoảng ngân sách trung bình khá để mua xe ô tô mới ở Việt Nam.
Với 600 triệu, bạn có rất nhiều lựa chọn xe mới từ khá đến tốt, đáp ứng được các nhu cầu di chuyển thông thường như đi phố, đường trường… Đặc biệt, đa phần các mẫu xe mới hiện nay đều được hỗ trợ chính sách trả góp lãi suất ưu đãi. Đây là một lợi thế lớn khi mua xe ô tô mới. Vậy nên mua xe ô tô mới giá 600 triệu nào?
Mức 600 – 700 triệu đồng được xem là một khoản ngân sách mua xe ô tô trung bình khá ở Việt Nam. Rất nhiều người dùng Việt lựa chọn mua xe ở tầm giá này. Do đó, có nhiều thương hiệu ô tô phổ thông lớn từ Nhật, Hàn góp mặt vào phân khúc 600 triệu. Đây được đánh giá là một trong những phân khúc sôi động nhất thị trường. Mua xe ô tô mới giá khoảng 600 triệu đồng, hiện nay người mua có khá nhiều lựa chọn hấp dẫn.
- Honda City TOP
- Honda Jazz 1.5RS
- Toyota Yaris 5G CVT
- Mazda 2 hatchback Sport Luxury
- Hyundai Elantra 6 AT
- Kia Cerato Premium
- Ford Focus Trend sedan/hatchback
- Mazda 3 Luxury (sedan)
Nhìn chung, những mẫu xe oto 4 – 5 chỗ mới giá khoảng 600 triệu chủ yếu tập trung ở nhóm xe hạng C (bao gồm Hyundai Elantra, Kia Cerato, Ford Focus, Mazda 3) và xe hatchback 5 cửa hạng B (bao gồm Toyota Yaris, Honda Jazz, Mazda 2), có một trường hợp cá biệt xe sedan hạng B là Honda City.
- So sánh về giá bán
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh giá bán |
Giá bán (triệu đồng) |
Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Honda City 1.5L (TOP) |
599 | 661 – 693 |
Honda Jazz 1.5RS |
624 | 694 – 724 |
Toyota Yaris 1.5G CVT |
650 | 718 – 750 |
Mazda 2 hatchback Sport Luxury |
604 | 668 – 699 |
Hyundai Elantra 1.6 AT | 633 | 704 – 735 |
Kia Cerato Premium |
675 | 745 – 778 |
Ford Focus Trend sedan/hatchback |
626 | 701 – 740 |
Mazda 3 Luxury (sedan) |
669 | 761 – 794 |
Giá bán các mẫu xe trên dao động từ 600 đến 670 triệu đồng. Giá lăn bánh dao động từ 650 – 790 triệu đồng. Nhìn chung, nhóm xe hatchhback 5 cửa hạng B có giá không quá chênh lệch với nhóm xe sedan hạng C. Đây sẽ là một trong những yếu tố khiến nhiều người mua phân vân không biết mua xe ô tô mới giá 600 triệu nào.
- So sánh về kích thước
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh kích thước |
D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm (mm) | Bán kính vòng quay (m) |
Honda City 1.5L (TOP) | 4.440 x 1.694 x 1.477 | 2.600 | 135 | 5,6 |
Honda Jazz 1.5RS |
4.034 x 1.694 x 1.524 | 2.530 | 137 | 5,4 |
Toyota Yaris 1.5G CVT |
4.145 x 1.730 x 1.500 | 2.550 | 135 | 5,7 |
Mazda 2 hatchback Sport Luxury |
4.060 x 1.695 x 1.495 | 2.570 | 143 | 4,7 |
Hyundai Elantra 1.6 AT |
4.620 x 1.800 x 1.450 | 2.700 | 150 | 5,3 |
Kia Cerato Premium |
4.640 x 1.800 x 1.450 | 2.700 | 150 | 5,3 |
Ford Focus Trend sedan/hatchback |
4.538 x 1.823 x 1.468 | 2.648 | ||
Mazda 3 Luxury (sedan) |
4.360 x 1.823 x 1.449 | 2.648 | ||
Honda City 1.5L (TOP) | 4.580 x 1.795 x 1.450 | 2.700 | 155 |
5,3 |
So sánh về kích thước, dù cùng phân khúc xe hơi giá 600 triệu nhưng vì định vị ở 2 hạng khác nhau nên nhóm xe hạng B bao gồm Honda Jazz, Toyota Yaris, Mazda 2 sẽ có kích thước nhỏ hơn. Trong khi nhóm xe hạng C gồm Hyundai Elantra, Kia Cerato, Ford Focus, Mazda 3 có kích thước lớn hơn, khoảng sáng gầm cung cao hơn. Riêng Honda City dù là xe sedan hạng B nhưng là mẫu xe rộng bậc nhất phân khúc nên kích thước không quá thua kém so với các mẫu xe hạng C.
- So sánh về trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị ngoại thất |
Đèn trước | Đèn sau | Đèn chạy ban ngày |
Gương hậu báo rẽ/chỉnh – gập điện |
Honda City 1.5L (TOP) |
LED | LED | LED | Có |
Honda Jazz 1.5RS |
LED | LED | LED | Có |
Toyota Yaris 1.5G CVT |
Halogen | Halogen | LED | Có |
Mazda 2 hatchback Sport Luxury |
LED | LED | LED | Có |
Hyundai Elantra 1.6 AT |
Halogen | Halogen | LED | Có |
Kia Cerato Premium | LED | LED | LED | Có |
Ford Focus Trend sedan/hatchback | Halogen | LED | LED | Có |
Mazda 3 Luxury (sedan) |
LED | LED | LED | Có |
Về trang bị ngoại thất, ở các mẫu xe hạng B, vì là xe hơi dưới 700 triệu đồng nên hầu hết các xe này đều ở phiên bản cao nhất, trang bị đầy đủ nhất với đèn trước và sau LED, đèn ban ngày LED, gương gập điện, tích hợp báo rẽ… Duy chỉ có xe Toyota Yaris là có trang bị khá “nghèo nàn” khi chỉ dùng đèn Halogen.
Ở nhóm xe hạng C giá khoảng 600 triệu đồng, Kia Cerato và Mazda 3 là 2 mẫu xe có trang bị ngoại thất hiện đại nhất. Trong khi giá 600 triệu, Hyundai Elantra và Ford Focus vẫn ở phiên bản thường nên trang bị có phần chênh lệch.
- So sánh về trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị nội thất |
Vô lăng | Hệ thống giải trí | Điều hoà |
Ghế |
Honda City 1.5L (TOP) |
Da | DVD – 8 loa | Tự động cảm ứng |
Da |
Honda Jazz 1.5RS |
Da | DVD – 8 loa | Tự động |
Nỉ |
Toyota Yaris 1.5G CVT |
Da | DVD – 6 loa | Tự động |
Da |
Mazda 2 hatchback Sport Luxury |
Da | DVD – 6 loa | Tự động |
Da |
Hyundai Elantra 1.6 AT |
Da | DVD – 6 loa | Tự động |
Da |
Kia Cerato Premium |
Da | AVN/MAP | Tự động |
Da |
Ford Focus Trend sedan/hatchback | Da | CD – 6 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Mazda 3 Luxury (sedan) |
Da | DVD – 6 loa | Tự động |
Da |
So sánh các mẫu xe ô tô giá tầm 600 triệu về phương diện trang bị nội thất, nhìn chung ở tầm giá này, trang bị tiện nghi của các xe đều ở mức khá. Duy nhất chỉ có xe Ford Focus bản Trend trang bị còn khá lạc hậu khi ở phân khúc hạng C mà vẫn sử dụng đầu CD, điều hoà chỉnh tay và ghế bọc nỉ…
- So sánh về trang bị động cơ
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh động cơ |
Động cơ | Công suất cực đại (mã lực) | Mô men xoắn cực đại (Nm) |
Hộp số |
Honda City 1.5L (TOP) | 1.5L | 118 | 145 | CVT |
Honda Jazz 1.5RS |
1.5L | 118 | 145 | CVT |
Toyota Yaris 1.5G CVT |
1.5L | 107 | 140 | CVT |
Mazda 2 hatchback Sport Luxury |
1.5L | 109 | 141 | 6AT |
Hyundai Elantra 1.6 AT | 1.6L | 128 | 155 | 6AT |
Kia Cerato Premium | 2.0L | 159 | 194 | 6AT |
Ford Focus Trend sedan/hatchback |
1.5L EcoBoost | 180 | 240 | 6AT |
Mazda 3 Luxury (sedan) |
1.5L | 110 | 144 | 6AT |
So sánh về trang bị động cơ, nhóm xe hạng B đều sử dụng động cơ dung tích 1.5 lít, đi kèm hộp số vô cấp CVT hoặc 6AT. Trong đó, nổi bật có xe Honda City và Jazz cho hiệu suất cao nhất.
Về nhóm xe hạng C, Ford Focus cho hiệu suất vận hành cao nhất khi được trang bị động cơ 1.5 lít EcoBoost mạnh mẽ của hãng. Kia Cerato cũng khá ấn tượng khi trong tầm giá 600 triệu lại sử dụng động cơ dung tích 2.0 lít. Trong khi Mazda 3 đem đến không ít thất vọng khi khoảng giá 600 triệu chỉ mua được phiên bản động cơ 1.5 lít.
- So sánh về trang bị an toàn/an ninh
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị an toàn |
Túi khí | Camera lùi | Hệ thống cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Hệ thống kiểm soát lực kéo |
Hệ thống khởi hành ngang dốc |
Honda City 1.5L (TOP) |
6 |
3 góc quay |
Có | Có | Có |
Honda Jazz 1.5RS |
6 | 3 góc quay | Có | Có | Có |
Toyota Yaris 1.5G CVT |
7 |
Chỉ có cảm biến |
Có | Có | Có |
Mazda 2 hatchback Sport Luxury |
6 | Có | Có | Có | Có |
Hyundai Elantra 1.6 AT |
6 | Có | Có | Có | Có |
Kia Cerato Premium |
6 | Có | Có | Có | Có |
Ford Focus Trend sedan/hatchback |
2 | Không | Có | Không | Có |
Mazda 3 Luxury (sedan) |
4 | Có | Có | Có | Có |
So sánh về trang bị an toàn, bởi nằm trong phân khúc xe ô tô giá khoảng 600 triệu, các mẫu xe hạng B đều ở phiên bản cao nhất nên trang bị an toàn khá đầy đủ, không chênh lệch nhiều so với xe hạng C khi có đầy đủ hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc… Trong tất cả các xe trên, Ford Focus Trend có trang bị hạn chế nhất khi chỉ có 2 túi khí, không có camera lùi…
Honda City
Honda City là mẫu xe sedan hạng B duy nhất nằm trong nhóm xe 5 chỗ tầm 600 triệu mới. Xét các mẫu xe cùng phân khúc hạng B, Honda City nổi bật với động cơ mạnh mẽ bậc nhất, vật liệu chất lượng, mức độ hoàn thiện các chi tiết cao, vận hành đằm chắc – bền bỉ, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm, không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, kiểu dáng thể thao – nam tính…
Honda City TOP 2020 là mẫu xe sedan hạng B duy nhất lọt vào nhóm xe 5 chỗ tầm 600 triệu mới
Theo đánh giá xe Honda City từ người dùng, mẫu xe này chỉ có vài nhược điểm như khoảng sáng gầm thấp chỉ 135 mm gây trở ngại khi leo lề, hệ thống điều hoà dễ bị lỗi… Đặc biệt, giá xe City mới thuộc hàng cao nhất phân khúc. Đây chính là lý do vì sao hầu hết các phiên bản cao nhất của những mẫu xe sedan hạng B đều nằm ở nhóm xe tầm giá 500 triệu, duy nhất chỉ có Honda City 1.5L (TOP) là có giá chạm mức 600 triệu đồng.
Nếu yêu cầu không cao, chú trọng đến những giá trị lâu dài, mong muốn có được một chiếc xe tiện nghi, rộng rãi thì Honda City 1.5L TOP là lựa chọn đáng xem xét. Tuy nhiên, cùng tầm giá 600 triệu này, hiện người mua có những lựa chọn hạng C hấp dẫn hơn, đây cũng là nguyên nhân chính khiến không ít người phân vân không biết có nên mua xe Honda City TOP không.
Ưu điểm Honda City
- Thiết kế hiện đại, thể thao, nam tính
- Trang bị ngoại thất hiện đại với hệ thống đèn LED
- Vật liệu nội thất chất lượng, mức độ hoàn thiện cao, trang bị tiện nghi hiện đại, hàng ghế sau có cửa gió điều hoà
- Không gian rộng rãi nhất phân khúc, trần xe và khoảng trống để chân ở hàng ghế sau rất thoáng, cốp xe rộng
- Động cơ 1.5L cho hiệu suất vận hành mạnh nhất phân khúc hạng B
- Hộp số CVT mượt mà, vô lăng cho cảm giác chân thực, xe đầm chắc ở tốc độ caoVận hành bền bỉ, chi phí bảo dưỡng hợp lý, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm
- Trang bị an toàn tốt nhất phân khúc hạng B
- Khả năng cách âm tốt nhất phân khúc hạng B
Nhược điểm Honda City
- Khoảng sáng gầm quá thấp chỉ 135 mm gây nhiều trở ngại khi leo lề, di chuyển đường xấu
- Phanh sau vẫn sử dụng tang trốngHệ thống điều hoà vẫn chưa được cải thiện nhiều
- Giá bán cao nhất phân khúc, ngang ngửa với nhiều mẫu xe hạng C
Honda Jazz
Honda Jazz là một mẫu xe hatchback 5 cửa nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan. Xuất hiện muộn nhất nhưng với nhiều ưu điểm, Honda Jazz đã nhanh chóng đẩy mức doanh số tăng cao hơn so với 2 đối thủ chính là Toyota Yaris và Mazda 2. Mua xe oto mới giá 600 triệu, bạn có thể chọn phiên bản cao nhất Honda Jazz 1.5RS. Phiên bản này gần như tương đương với xe Honda City 1.5L TOP về động cơ lẫn trang bị.
Mua Honda Jazz 2021 tầm giá 600 triệu, người mua có thể chọn phiên bản cao nhất Jazz 1.5RS
So sánh Honda Jazz với Toyota Yaris và Mazda 2, mẫu xe oto Jazz 2021 vượt trội hơn về nhiều mặt như động cơ cùng dung tích 1.5L nhưng hiệu suất cao hơn, trải nghiệm lái thể thao hơn, hệ thống đèn LED, hệ thống âm thanh đến 8 loa, camera lùi 3 góc quay… Tuy nhiên theo đánh giá Honda Jazz từ người dùng, Jazz có nhược điểm là sử dụng ghế bọc nỉ ngay cả với phiên bản cao nhất, phanh sau loại tang trống, không có cảm biến lùi…
Nếu dự định mua một mẫu xe hatchback 5 cửa hạng B chất lượng thì xe oto Honda Jazz là lựa chọn đáng tham khảo nhất. Dù giá bán hơi cao nhưng đổi lại người dùng có được những giá trị tương xứng. Bởi mua xe 5 chỗ tầm 600 triệu, nếu chọn hatchback bạn chỉ có thể mua được các mẫu xe hatchback hạng B chứ khó thể lên được hạng C. Bởi giá xe hatchback luôn cao hơn xe sedan.
Ưu điểm Honda Jazz
- Thiết kế ngoại thất trẻ trung, năng động, hiện đại, kiểu đuôi ngắn di chuyển phố dễ dàng
- Trang bị ngoại thất hiện đại với gạt mưa gập điện – tích hợp báo rẽ, hệ thống đèn LED…
- Trang bị tiện nghi đầy đủ với DVD – 8 loa, điều hoà tự động cảm ứng, khởi động bằng nút bấm…
- Trang bị an toàn hàng đầu phân khúc hạng B
- Động cơ 1.5L vận hành mạnh mẽ nhất phân khúc hạng B
- Chi phí bảo dưỡng hợp lý, mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệmVật liệu chất lượng, mức độ hoàn thiện cao
- Khả năng giữ giá tốt khi bán lại
Nhược điểm Honda Jazz
- Vẫn sử dụng ghế nỉ cho phiên bản cao nhất
- Phanh sau loại tang trống
- Giá bán cao, ngang tầm giá với nhiều xe sedan hạng C
Toyota Yaris
Toyota Yaris cũng là một mẫu xe hatchback 5 cửa hạng B nhưng ra mắt khá sớm tại Việt Nam so với Honda Jazz. Toyota Yaris 2021 mang những giá trị lợi thế tương tự như “ông hoàng sedan” Toyota Vios như xe vận hành bền bỉ, chi phí “nuôi” xe bình dân, không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc, di chuyển nhẹ nhàng – cảm giác lái lành tính, khả năng giữ giá cao khi bán lại…
Cùng giá bán khoảng 600 triệu nhưng Toyota Yaris 2021 khá thua Honda Jazz về trang bị
Theo đánh giá xe Toyota Yaris 2021 từ nhiều người dùng, mẫu xe hơi 5 chỗ này vẫn mắc các nhược điểm tương tự “người anh em” Toyota Vios như trải nghiệm lái lành tính có phần nhàm chán, trang bị “nghèo nàn” thiếu thốn… Đáng bàn nhất vẫn là phần trang bị, khi Honda Jazz và Mazda 2 ở phiên bản cao nhất đều được sử dụng hệ thống đèn LED thì xe oto Yaris vẫn chỉ dùng đèn Halogen. Yaris cũng không có camera lùi mà chỉ dùng cảm biến…
Nếu ưu tiên về không gian rộng rãi thì Toyota Yaris và Honda Jazz vượt trội hơn hẳn Mazda 2. So sánh Toyota Yaris và Honda Jazz, Honda Jazz có phần “nhỉnh” hơn về nhiều mặt. Một nhược điểm đáng kể là giá xe Yaris khá cao, đến 650 triệu đồng.Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là mẫu xe oto Yaris không đáng mua. Nếu bạn yêu cầu cao về độ rộng rãi của nội thất xe, thích một mẫu xe thiết kế “mềm mại”, trang bị ở mức vừa đủ, cảm giác lái lành tính – an toàn… thì xe Toyota Yaris đáng cân nhắc.
Ưu điểm Toyota Yaris
- Thiết kế thanh lịch, nhẹ nhàng, trẻ trung
- Không gian cabin rộng nhất phân khúc, hàng ghế sau ngồi rất thoải mái
- Trang bị tiện nghi khá đầy đủ, nội thất chất lượng
- Động cơ 1.5L cung cấp đủ sức mạnh
- Vô lăng nhẹ, cảm giác lái lành tính, phù hợp với phái nữ
- Hệ thống treo êm ái, vận hành đằm chắc ở tốc độ trung bình
- Máy bền bỉ, ít hỏng vặt, chi phí bảo dưỡng hợp lý, mức tiêu hao nhiên liệu tối ưu
- Cách âm tương đối tốt
- Khả năng giữ giá cao khi bán lại
Nhược điểm Toyota Yaris
- Trải nghiệm lái có phần nhàm chán nếu yêu cầu cao
- Hệ thống trang bị ngoại thất, an toàn khá “nghèo nàn”
- Giá bán cao, ngang tầm với nhiều mẫu xe sedan hạng C
Hyundai Elantra

Hyundai Elantra là một mẫu xe sedan hạng C giá rẻ. Chính mức giá hấp dẫn này đã đưa một số phiên bản Elantra lọt vào top xe 600 triệu đáng mua nhất hiện nay. Theo tư vấn mua xe 600 triệu, trong tầm giá này, người mua có thể chọn Elantra bản 1.6AT.
Dù giá bán hấp dẫn nhưng Hyundai Elantra 2021 vẫn khó thể vượt mặt Kia Cerato về giá thành. Bởi trong tầm 600 – 700 triệu, nếu mua xe Kia Cerato, người mua có thể sở hữu bản cao nhất Cerato 2.0AT. Đây là lý do nhiều người phân vân không biết nên mua Kia Cearo hay Elantra.
Mua xe Hyundai Elantra 2021 tầm giá 600 triệu, người mua có thể chọn phiên bản Elantra 1.6AT
Dù khó sánh về giá với Kia Cerato nhưng Hyundai Elantra 2021 mới vẫn có nhiều điểm mạnh riêng để cạnh tranh. Trong đó nổi bật là ở đời xe 2021, Elantra đã có nhiều nâng cấp đáng kể về thiết kế, tiện nghi lẫn vận hành. Xe được thiết kế theo “ngôn ngữ mới” nên có ngoại thất lẫn nội thất đều sắc nét và bắt mắt hơn đời xe cũ. Một số nâng cấp về trang bị đáng kể như hệ thống giải trí kết nối Apple Carplay, tay lái trợ lực điện C-MDPS…
Trái với vẻ thể thao, năng động của Kia Cerato, mẫu xe hơi Elantra theo phong cách thanh lịch, sang trọng, điềm đạm vốn có. Dù phiên bản 1.6AT vẫn còn vài hạn chế nhưng theo các chuyên gia đánh giá xe Elantra 1.6AT vẫn là lựa chọn đáng tham khảo nếu dự định mua xe ô tô khoảng 600 triệu.
Ưu điểm Hyundai Elantra
- Thiết kế ngôn ngữ mới đẹp mắt, sang trọng, có điểm nhấn
- Nội thất sắp xếp hợp lý tạo cảm giác thanh thoát
- Nhiều tính năng nổi bật trong phân khúc như: đèn tự động, cảm biến gạt mưa tự động, mở cốp tự động, kết nối Apple Carplay, cảm biến áp suất lốp, cửa sổ trời chỉnh điện…
- Vận hành êm ái, mượt mà, bám đường tốt, đằm chắc ở dải tốc cao
Nhược điểm Hyundai Elantra
- Hàng ghế sau có trần hơi thấp do thiết kế mui xe hạ thấp về sau
- Khoang hành lý nhỏ hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc, không có đèn chiếu sáng
- Chất lượng vật liệu nội thất chưa thực sự tốt
- Khả năng cách âm chưa tốt, cabin bị nhiễm tiếng ồn nếu di chuyển đường xấu
Kia Cerato
Kia Cerato là mẫu xe hạng C có giá rẻ nhất phân khúc. Cùng thuộc tập đoàn Hyundai – Hàn Quốc, cùng đi theo hướng “đánh mạnh” vào giá bán cũng như trang bị (2 điểm yếu thường gặp ở Nhật), nhưng Kia Cerato nằm ở tầm giá thấp hơn Hyundai Elantra một chút. Mua xe hơi giá khoảng 600 triệu, người mua có thể chọn được phiên bản cao nhất Kia Cerato Premium 2.0AT 2021. Trong khi ở những mẫu xe sedan hạng C khác, 600 triệu chỉ có thể mua được bản thấp hoặc ngay cả bản thấp cũng khó với tới nếu bạn chọn Honda Civic hay Toyota Altis.
Kia Cerato 2021 là mẫu xe hạng C có giá bán thấp nhất phân khúc
Có thể thấy giá bán là lợi thế lớn nhất của Kia Cerato tại thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, theo đánh giá xe Cerato từ nhiều người, mẫu oto này còn thu hút bởi nhiều trang bị tiện nghi hiện đại, thiết kế trẻ trung bắt mắt, trang bị an toàn đảm bảo… Bỏ qua định kiến “xe Hàn không bền bằng xe Nhật”, nếu hỏi rằng 600 triệu nên mua xe ô tô gì cân bằng tốt các nhu cầu từ giá bán hợp lý, vận hành, trang bị… thì xe Kia Cerato chính là câu trả lời.
Ưu điểm Kia Cerato
- Thiết kế trẻ trung, thể thao, năng độngKhông gian nội thất kiểu dáng trẻ trung, rộng rãi
- Động cơ 2.0L mạnh mẽ, đảm bảo vận hành êm ái cả đi phố lẫn đường trường
- Vô lăng mang đến cảm giác lái thú vị hơn so với đời cũ
- Vị trí người lái đạt tầm nhìn tốt, thông thoáng
- Cách âm xe được cải thiện đáng kểGiá bán thấp nhất phân khúc, tầm 600 triệu có thể chọn được phiên bản cao nhất
Nhược điểm Kia Cerato
- Gương chiếu hậu hơi nhỏ, tầm nhìn chưa được tốt
- Hàng ghế sau trần xe hơi thấp, hơi khó chịu với người cao hơn 1m7
- Tiếng động cơ vọng vào cabin lớn khi xe tăng tốc nhanh
- Thiếu một số trang bị cần thiết như cảm biến gạt mưa tự động, cổng sạc USB cho hàng ghế sau, lẫy chuyển số trên vô lăng…
Ford Focus
Ford Focus là một mẫu xe hạng C đến từ thương hiệu Ford – Mỹ cung cấp 2 hai phiên bản 4 cửa sedan và 5 cửa hatchback. Cũng như thế mạnh xe hơi Mỹ nói chung, ưu điểm xe Ford Focus đáng chú ý nhất chính là khả năng vận hành. Trong tất cả các xe ô tô mới giá dưới 700 triệu, Ford Focus sở hữu động cơ cho hiệu suất vận hành cao nhất.
Trong phân khúc xe ô tô giá 600 triệu, Ford Focus 2021 có hiệu suất vận hành cao nhất
Mẫu xe ô tô Ford Focus 2021 sử dụng động cơ 1.5L EcoBoost cho công suất đến 180 mã lực, mô men xoắn 240 Nm, hơn hẳn động cơ Nu 2.0 MPI của Kia Cerato. Động cơ 1.5 EcoBoost giúp xe Ford Focus đạt khả năng tăng tốc nhanh, vượt xe dễ dàng. Bên cạnh đó, hệ thống khung gầm của xe oto Focus cũng được đánh giá cao, xe vận hành đằm chắc ở dải tốc cao, ổn định khi vào cua nhanh.
Theo đánh giá xe Ford Focus từ nhiều người dùng, nhược điểm của Focus 2021 chủ yếu là nội thất hơi hạn chế, không được rộng rãi như các mẫu xe Nhật – Hàn. Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng “hơi chát” cũng là điều khiến nhiều người lo ngại có nên mua xe Ford Focus không.
Ưu điểm Ford Focus
- Kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, lưới tản nhiệt đóng mở có tác dụng tăng khí động học
- Động cơ 1.5L EcoBoost mạnh mẽ, cung cấp sức mạnh hàng đầu phân khúc
- Mức tiêu thụ nhiên liệu tối ưu
- Hộp số tự động mượt mà
- Trang bị ngoại thất hiện đại với đèn tự động, cảm biến gạt mưa tự động, đèn hậu LED…
- Nhiều công nghệ an toàn hàng đầu
Nhược điểm Ford Focus
- Không gian nội thất hạn chế so với các xe cùng phân khúc, hàng ghế sau hơi chật và có phần tựa lưng đứng
- Không có cửa gió điều hoà ở hàng ghế sau
- Thiết kế cột chữ A hơi to khiến người lái có phần khó nhìn khi vào cua
- Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng hơi cao
Mazda 3
Nếu người mua e ngại các mẫu xe Hyundai Elantra hay Kia Cerato giá rẻ là xe Hàn thì có thể cân nhắc đến Mazda 3 khi có ý định mua xe oto giá khoảng 600 triệu. Trong những mẫu xe hạng C có phiên bản giá bán dưới 700 triệu đồng, Mazda 3 là “ứng cử viên” duy nhất đến từ Nhật Bản. Từ khi bước sang thế hệ mới ở đời xe 2014, Mazda 3 tạo được cú bứt phá ngoạn mục, trở thành mẫu xe sedan hạng C bán chạy nhất trong nhiều năm.
Mazda 3 2021 là mẫu xe ô tô giá 600 – 700 triệu sở hữu nhiều ưu điểm toàn diện nhất
Điểm thành công nhất của Mazda 3 đó khả năng cân bằng toàn diện các yếu tố. Nếu Honda Civic hay Toyota Corolla Altis “thất thế” bởi giá bán quá cao, trang bị hơi “chậm tiến”, còn Kia Cerato hay Hyundai Elantra “chưa thuyết phục” bởi chất lượng về lâu dài, bởi “mác” xe Hàn thì Mazda 3 khắc phục và dung hoà được tất cả các yếu tố trên.
Ở Mazda 3, nhất là đời mới nhất Mazda 3 2021, người ta tìm được một chiếc xe Nhật có mức giá bán hợp lý, thiết kế thời trang bắt mắt từ ngoại thất đến nội thất đẹp khó chê, động cơ hiệu suất cao tiết kiệm nhiên liệu, trang bị ngoại thất đến nội thất hiện đại, trang bị an toàn được chú trọng đúng mực… Theo đánh giá xe Mazda 3 từ nhiều người dùng, nhược điểm Mazda 3 đáng kể nhất chính là không gian có phần hơi hạn chế khi so sánh với Honda Civic hay Toyota Corolla Altis.
Nếu bạn là người chuộng xe Nhật, thích các giá trị bền vững của xe Nhật, ngân sách mua xe oto tầm 600 triệu thì Mazda 3 chính là lựa chọn đáng cân nhắc nhất. Ở tầm giá 600 đến 700 triệu đồng mua Mazda 3, bạn có thể mua phiên bản Mazda 3 sedan động cơ 1.5L. Dù sức mạnh khó tối ưu như phiên bản động cơ 2.0L nhưng theo đánh giá, xe vẫn đáp ứng được sức mạnh di chuyển trong phố và đường trường. Còn nếu muốn cảm giác lái bốc hơn thì có thể nâng ngân sách lên 700 – 800 triệu để sở hữu bản 2.0L.
Ưu điểm Mazda 3
- Thiết kế ngoại thất theo ngôn ngữ KODO đẹp mắt, thời trang, hiện đại
- Nội thất hiện đại, mang hơi hướng nội thất xe hạng sang châu Âu
- Trang bị ngoại thất, trang bị tiện nghi nội thất hiện đại
- Động cơ SkyActiv 1.5L đáp ứng nhu cầu di chuyển trong phố và đường trường, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm
- Vận hành đầm chắc, vào cua ổn định, vô lăng nhẹ linh hoạt
- Áp dụng nhiều công nghệ an toàn hiện đại phiên bản 1.5L có giá bán hấp dẫn
Nhược điểm Mazda 3
- Hàng ghế sau hơi chật so với các đối thủ cùng phân khúc
- Khả năng cách âm chưa tốt
—
600 triệu nên mua xe gầm cao mới nào? Không chỉ ở nhóm xe 5 chỗ sedan/hatchback mà ngay cả nhóm xe 5 – 7 chỗ gầm cao, người mua cũng có khá nhiều lựa chọn với ngân sách mua xe hơi giá khoảng 600 triệu.
Những xe 5 – 7 chỗ mới giá 600 triệu:
- Ford EcoSport (5 chỗ)
- Hyundai Kona (5 chỗ)
- Kia Seltos (5 chỗ)
- Kia Rondo (5 + 2 chỗ)
- Toyota Avanza (7 chỗ)
- Toyota Rush (7 chỗ)
- Mitsubishi Xpander (7 chỗ)
Mua xe ô tô 5 – 7 chỗ gầm cao mới giá 600 triệu, người mua có khá nhiều lựa chọn từ xe crossover/SUV cỡ nhỏ 5 chỗ đến những mẫu MPV, SUV 7 chỗ.
- So sánh về giá bán
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh giá bán |
Giá bán (triệu đồng) |
Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Ford EcoSport 1.5L AT Titanium |
648 | 722 – 752 |
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt | 676 | 747 – 780 |
Kia Rondo 2.0L GAT |
669 | 749 – 763 |
Toyota Avanza 1.5 AT |
612 | 677 – 708 |
Toyota Rush 1.5 AT |
668 | 744 – 775 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
620 | 685 – 717 |
Giá bán các mẫu xe trên dao động từ 600 đến 670 triệu đồng, giá lăn bánh thực tế dao động từ 670 – 780 triệu đồng.
- So sánh về kích thước
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh kích thước |
D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm (mm) |
Bán kính vòng quay (m) |
Ford EcoSport 1.5L AT Titanium |
4.325 x 1.755 x 1.665 | 2.519 | 200 |
5,3 |
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt |
4.165 x 1.800 x 1.565 | 2.600 | 170 |
5,2 |
Kia Rondo 2.0L GAT |
4.525 x 1.805 x 1.610 | 2.750 | 151 |
5,5 |
Toyota Avanza 1.5 AT | 4.190 x 1.660 x 1.740 | 2.655 | 200 | 4,7 |
Toyota Rush 1.5 AT |
4.435 x 1.695 x 1.705 | 2.685 | 220 |
5,2 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
4.475 x 1.750 x 1.700 | 2.775 | 205 |
5,2 |
So sánh các mẫu xe 5 chỗ gầm cao và xe 7 chỗ giá khoảng 600 triệu, Hyundai Kona và Toyota Avanza có kích thước nhỏ gọn nhất. Bán kính quay đầu tối thiểu cũng rất nhỏ, thậm chí ở Toyota Avanza chỉ 4,7m. Điều này giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố. Tuy nhiên, kích thước nhỏ cũng đồng nghĩa không gian xe sẽ có phần hạn chế
Còn Kia Rondo, Mitsubishi Xpander, Toyota Rush là những mẫu xe có kích thước lớn nhất trong nhóm. Toyota Rush dẫn đầu về độ cao gầm xe vì là một mẫu xe SUV.
- So sánh về trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị ngoại thất |
Đèn trước | Đèn sau | Đèn chạy ban ngày | Đèn tự động |
Gương hậu báo rẽ/chỉnh – gập điện |
Ford EcoSport 1.5L AT Titanium |
Halogen | Halogen | Không | Không |
Không gập – chỉnh điện |
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt |
LED | LED | LED | Có |
Có |
Kia Rondo 2.0L GAT |
Halogen | Halogen | LED | Có |
Có |
Toyota Avanza 1.5 AT | LED | Halogen | Không | Không | Không báo rẽ |
Toyota Rush 1.5 AT |
LED | LED | Không | Có |
Có |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
Halogen | LED | LED | Không |
Có |
Ở phân khúc xe gầm cao 600 triệu, trang bị ngoại thất các mẫu xe 5 chỗ gầm cao và 7 chỗ mới chỉ ở mức trung bình khá, khó đòi hỏi đầy đủ các tính năng hiện đại. Tuy nhiên, cũng có một số mẫu xe được trang bị hệ thống đèn LED trước và sau, đèn tự động… như Hyundai Kona, Toyota Rush. Trong các mẫu xe, Hyundai Kona là mẫu xe trang bị hiện đại nhất còn Ford EcoSport dù là bản Titanium nhưng vẫn trang bị bị cắt giảm khá nhiều.
- So sánh về trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị nội thất |
Vô lăng | Bọc ghế | Ghế trước | Điều hoà |
Hệ thống giải trí |
Ford EcoSport 1.5L AT Titanium | Da | Da | Chỉnh tay 6 hướng | Tự động | DVD – 7 loa |
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt |
Da | Da | Chỉnh điện 10 hướng | Tự động |
DVD – 6 loa |
Kia Rondo 2.0L GAT | Da | Da | Chỉnh tay 6 hướng | Tự động | DVD – 6 loa |
Toyota Avanza 1.5 AT |
Urethane | Nỉ | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay |
DVD – 6 loa |
Toyota Rush 1.5 AT |
Da | Nỉ | Chỉnh tay 6 hướng | Tự động |
DVD – 8 loa |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
Da | Nỉ | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay |
DVD – 6 loa |
Về trang bị tiện nghi nội thất, các mẫu xe hơi 5 chỗ gầm cao và xe 7 chỗ tầm 600 – 700 triệu đồng khá tương đối, đáp ứng được các nhu cầu sử dụng cơ bản. So sánh các xe, Hyundai Kona một lần nữa lại vượt trội với tính năng chỉnh điện ghế lái 10 hướng trong khi các xe còn lại chỉ chỉnh tay 6 hướng. Còn Toyota Avanza “nghèo nàn” nhất khi vô lăng không bọc da, ghế nỉ, ghế lái chỉnh tay 4 hướng, điều hoà chỉnh cơ…
- So sánh về trang bị động cơ/vận hành
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh động cơ |
Động cơ | Công suất cực đại (mã lực) | Mô men xoắn cực đại (Nm) |
Hộp số |
Ford EcoSport 1.5L AT Titanium |
1.5L | 120 | 151 | 6AT |
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt |
2.0L | 149 | 180 | 6AT |
Kia Rondo 2.0L GAT |
2.0L | 150 | 194 | 6AT |
Toyota Avanza 1.5 AT |
1.5L | 102 | 134 | 4AT |
Toyota Rush 1.5 AT |
1.5L | 102 | 134 | 4AT |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
1.5L | 104 | 141 | 4AT |
So sánh về động cơ, các mẫu xe hơi 5 – 7 chỗ gầm cao mới trong khoảng giá 600 đến 700 triệu chủ yếu được trang bị động cơ 1.5 – 2.0 lít. Ở dòng xe 5 chỗ gầm cao, mẫu xe Hàn Hyundai Kona lại lần nữa chiếm ưu thế trước xe Mỹ Ford EcoSport khi sử dụng động cơ 2.0 lít.
Ở dòng xe 7 chỗ, Kia Rondo cho khả năng vận hành tối ưu nhất khi sử dụng động cơ 2.0 lít, trong khi những mẫu xe còn lại có thân hình khá “đồ sộ” nhưng chỉ dùng khối động cơ 1.5 lít. Đây là nhược điểm phổ biến khi mua xe ô tô 7 chỗ dưới 700 triệu.
- So sánh về trang bị an toàn/an ninh
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị an toàn |
Túi khí | Camera lùi | Cruise Control | Hệ thống khởi hành ngang dốc | Hệ thống cân bằng điện tử/ổn định thân xe |
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
Ford EcoSport 1.5L AT Titanium |
6 | Có | Không | Có | Có | Không |
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt |
6 | Có | Có | Có | Có | Có |
Kia Rondo 2.0L GAT |
2 | Có | Có | Không | Không | Không |
Toyota Avanza 1.5 AT |
2 | Không | Không | Không | Không | Không |
Toyota Rush 1.5 AT |
4 | Có | Không | Có | Có | Có |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
2 | Có | Có | Có | Có | Không |
So sánh về hệ thống an toàn, Hyundai Kona và Mitsubishi Xpander được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại nhất. Tuy nhiên, hơi đáng tiếc khi mẫu xe Xpander 7 chỗ chỉ có 2 túi khí. Trong các mẫu xe oto mới 600 triệu trên, Toyota Avanza là “đáng thất vọng” nhất khi “thua kém” nhiều về trang bị.
Ford EcoSport
Trước khi Hyundai Kona ra mắt tại Việt Nam, Ford EcoSport là mẫu xe SUV cỡ nhỏ tầm giá 500 – 700 triệu khá được ưa chuộng. Mẫu ô tô EcoSport có nhiều ưu điểm của xe Mỹ khi sở hữu hệ thống khung gầm cứng cáp, hệ thống treo êm ái, động cơ sức vọt tốt… Với thiết kế 5 chỗ gầm cao, không gian nội thất Ford EcoSport cũng được đánh giá thông thoáng.
Ford EcoSport 2020 là mẫu xe SUV 5 chỗ giá 600 triệu duy nhất hiện nay trên thị trường
Mua xe Ford EcoSport 600 triệu, người dùng có khá nhiều lựa chọn, từ phiên bản 1.5AT Trend, 1.5L AT Titanium đến bản 1.0L AT Titanium. Trong đó, theo các chuyên gia đánh giá, phiên bản 1.5L AT Titanium giá chỉ tầm 650 triệu đồng là đáng cân nhắc nhất. Dù phiên bản này có trang bị tương đối thua thiệt so với bản cao nhất 1.0L, nhưng giá bán hợp lý, vừa tầm ngân sách, động cơ lẫn trang bị đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
Ưu điểm Ford EcoSport
- Thiết kế nhỏ gọn, gầm cao đi phố thuận tiện
- Không gian cabin thông thoáng, rộng rãi
- Hệ thống khung gầm cứng cáp, hệ thống treo êm ái
- Động cơ 1.5L tăng tốc tốt, là một chiếc xe đi phố mạnh mẽ
- Vô lăng nhẹ, điều khiển linh hoạt
- Hộp số tự động mượt, cải thiện đáng kể so với đời cũ
- Có nhiều phiên bản ở nhiều tầm giá để lựa chọn
Nhược điểm Ford EcoSport
- Gương chiếu hậu không có chỉnh – gập điện
- Cột chữ A hơi lớn gây hạn chế tầm nhìn người lái khi vào cua
- Những hộc đựng đồ trong xe kích thước khá nhỏ
- Hàng ghế sau không có cửa gió điều hoà riêng
- Tiếng động cơ lọt vào cabin khá to khi xe tăng tốc
Hyundai Kona
Ngay khi ra mắt tại Việt Nam, Hyundai Kona nhận được rất nhiều sự quan tâm. Và hiện nay, Hyundai Kona đã vượt mặt Ford EcoSport và Honda HR-V trở thành mẫu xe CUV/SUV cỡ nhỏ đô thị bán chạy nhất. Từ những so sánh về thông số kỹ thuật và trang bị trên có thể thấy Hyundai Kona thực sự rất ấn tượng trong phân xe 5 chỗ gầm cao 600 triệu đồng.
Hyundai Kona 2021 là mẫu CUV 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ bán chạy nhất hiện nay
Theo đánh giá xe Kona 2021 từ nhiều người dùng, chiếc crossover này sở hữu thiết kế đẹp mắt, trang bị đầy đủ nhất nếu so sánh với Ford EcoSport hay Honda HR-V, mức độ hoàn thiện nội thất tốt… Bỏ qua quan niệm “xe Nhật – xe Hàn” thì rõ ràng xe oto Hyundai Kona là lựa chọn đáng tiền nhất trong phân khúc xe 5 chỗ gầm cao tầm giá dưới 700 triệu hiện nay.
Trong khoảng giá 600 – 700 triệu đồng, mua xe Hyundai Kona, bạn có thể lựa chọn phiên bản 2.0 AT máy xăng thường hoặc 2.0 AT máy xăng đặc biệt. Để có trang bị đầy đủ hơn, bạn nên ưu tiên chọn bản 2.0 AT đặc biệt giá chỉ hơn 650 triệu.
Ưu điểm Hyundai Kona
- Thiết kế hiện đại, bắt mắt, có điểm nhấn ấn tượng
- Ghế lái cho tầm quan sát tốt, thông thoáng
- Động cơ xăng 2.0 lít đáp ứng thoải mái di chuyển trong phố và đường trườngKhả năng cách âm khi di chuyển trong phố khá tốt
- Vô lăng cho phản hồi tốt, thú vị
- Nội thất chất lượng, mức độ hoàn thiện cao
- Trang bị ngoại thất, tiện nghi và hệ thống an toàn hiện đại hàng đầu phân khúc
- Giá bán hợp lý
Nhược điểm Hyundai Kona
- Trần xe hơi thấp, khiến hàng ghế sau hơi kém thoáng
- Không có lẫy chuyển số, không có phanh tay điện tử, không có kết nối Android Auto…
Kia Rondo
Kia Rondo là một mẫu xe MPV đô thị đặc trưng. Theo các đánh giá xe Kia Rondo 2021, chiếc MPV đến từ Hàn Quốc này có thiết kế hiện đại, trang bị đầy đủ so với nhiều mẫu xe cùng tầm giá 600 triệu, động cơ 2.0L cung cấp đủ sức mạnh để di chuyển thoải mái trong phố…
Bên cạnh ưu điểm, nhược điểm xe Kia Rondo 2021 vẫn là thiết kế gầm khá thấp, gây khó khăn khi leo lề hay di chuyển đường xấu; cấu hình 5 + 2 nên hàng ghế thứ 3 khá chật chội; mức độ hoàn thiện các chi tiết chưa được đánh giá cao…
Kia Rondo 2021 là một trong các lựa chọn đáng tham khảo nếu đang phân vân 600 triệu nên mua xe 7 chỗ nào
Nhận xét công bằng thì mức giá bán tầm 600 triệu, xe oto 7 chỗ Kia Rondo 2021 đã làm tốt nhất có thể, khó thể đòi hỏi cao hơn. Nếu có nhu cầu tìm một mẫu xe cho gia đình từ 4 – 6 thành viên, nhu cầu thường xuyên di chuyển trong phố thì Kia Rondo sẽ là một lựa chọn tiện nghi và đáng tiền nhất.
Ưu điểm Kia Rondo
- Thiết kế hiện đại, trẻ trung
- Trang bị ngoại thất tương đối với đèn ban ngày LED, đèn pha tự động, gương hậu tích hợp đầy đủ báo rẽ – tính năng chỉnh/gập điện…
- Trang bị tiện nghi hiện đại hàng đầu phân khúc xe 7 chỗ 600 triệu với vô lăng bọc da tích hợp đầy đủ các phím chức năng, ghế bọc da, màn hình cảm ứng 8 inch – 6 loa, điều hoà 2 vùng có cửa gió ở hàng ghế sau…
- Động cơ 2.0L cung cấp đủ sức mạnh khi full tải, nhiều chế độ lái thú vị
- Hộp số mượt mà, có lẫy chuyển sốVô lăng nhẹ, phản ứng tốt
- Cách âm tương đối tốt
Nhược điểm Kia Rondo
- Gầm xe thấp, leo lề hơi khó khăn
- Vật liệu nhựa và da trong nội thất xe dễ bị trầy xước
- Hàng ghế thứ 3 khá chật chội, chỉ phù hợp cho trẻ em
- Không gian cabin kém thoáng, khoang hành lý hạn chế
- Phuộc sau hơi cứng gây cảm giác xóc nếu di chuyển đường xấu
Toyota Avanza
Là một mẫu xe của hãng ô tô nổi tiếng Nhật Bản – Toyota nhưng không được như “đàn anh” Toyota Innova, xe Toyota Avanza lại “thất bại thảm hại” tại thị trường Việt Nam. Theo đánh giá xe Toyota Avanza từ các chuyên gia và người dùng, so với các mẫu xe cùng phân khúc, Toyota Avanza gần như “thua toàn diện” từ thiết kế, vận hành đến trang bị. Ngay cả mức độ rộng rãi của không gian vốn là thế mạnh của xe nhà Toyota nhưng ở Avanza người dùng cũng không thể tìm thấy.
So với các mẫu xe 7 chỗ giá 600 triệu khác,Toyota Avanza 2021 “thua kém” về nhiều mặt
Hơi gượng ép để tìm ra ưu điểm Toyota Avanza thì có lẽ là mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm, khung gầm xe chắc chắn, vận hành bền bỉ, chi phí “nuôi” xe bình dân… Tuy nhiên, những ưu điểm này quá “yếu ớt” để cạnh tranh trước một Mitsubishi Xpander 2021 cùng xuất xứ xe Nhật, giá bán ngang tầm nhưng vượt trội về mọi mặt.
Ưu điểm Toyota Avanza
- Vị trí ghế lái cho tầm quan sát tốt
- Mức tiêu thụ nhiên liệu thấp trong phân khúc
- Chi phí bảo dưỡng – thay thế phụ tùng bình dân
- Khả năng cách âm tương đối
- Hệ thống khung gầm đem đến cảm giác chắc chắn
Nhược điểm Toyota Avanza
- Thiết kế ngoại thất – nội thất hơi lỗi thời, kém bắt mắt
- Các trang bị, tính năng đều ở mức cơ bản, thua kém với nhiều mẫu xe 7 chỗ cùng tầm giá
- Không gian cabin chật chội, hàng ghế thứ hai và ba khá nhỏ, xe chỉ phù hợp cho 5 – 6 người lớn; khoang hành lý nhỏ
- Xe vận hành full tải hơi đuối sức nếu cần vượt nhanhKhả năng cách âm chưa tốt, xe ồn khi chạy tốc độ cao
Toyota Rush
Toyota Rush ra mắt nhằm bổ sung thêm một mẫu xe SUV 7 chỗ cỡ nhỏ (nằm dưới Toyota Fortuner) giúp “nhà Toyota” đầy đủ hơn. Toyota Rush được xếp dưới mẫu xe SUV “đàn anh” rất thành công – Toyota Fortuner. So với sự “thất vọng” ở Toyota Avanza, chiếc SUV 7 chỗ Toyota Rush 2020 dự đoán sẽ “lấy lòng” được người dùng Việt, nhất là những ai mê SUV và chuộng những giá trị lâu dài mà xe Nhật đem lại.
Nếu muốn mua xe Toyota giá 600 triệu 7 chỗ, người mua có thể cân nhắc đến Toyota Rush 2020
Theo đánh giá xe Toyota Rush 2021 từ giới thạo xe, chiếc xe SUV giá dưới 700 triệu này được đầu tư khá mạnh tay, trang bị nhiều tính năng tốt, tính tiện dụng và tính kinh tế cao. Một nhược điểm Toyota Rush khiến nhiều người lo ngại không biết có nên mua xe Toyota Rush không đó là mặt vận hành.
Ở mức giá bán chỉ hơn 650 triệu đồng thật lòng thì khó có thể đòi hỏi một chiếc xe Toyota 7 chỗ sở hữu động cơ tối ưu hơn. Nhìn chung, động cơ 1.5L của xe oto Rush không quá yếu, đáp ứng được các nhu cầu di chuyển trong phố lẫn đường trường, chỉ hơi đuối sức khi cần vượt nhanh tốc độ cao hay leo dốc full tải.
Xem thêm:
- Giá xe Toyota Rush lăn bánh, đánh giá Rush chi tiết
Nếu bạn đang dự định mua xe SUV tầm 600 triệu 7 chỗ mới thì Toyota Rush vẫn xứng đáng được cân nhắc. Toyota Rush sở hữu gần như đầy đủ những ưu điểm nhà Toyota như động cơ bền bỉ, chi phí “nuôi” xe “dễ thở”, khả năng giữ giá tốt… Hiện tại thị trường Việt Nam, Toyota Rush chỉ có duy nhất 1 phiên bản Rush S 1.5 AT.
Ưu điểm Toyota Rush
- Thiết kế bền dáng, trung tính, gầm cao
- Động cơ 1.5L vận hành tương đối, không quá yếu, dải tốc thấp có sức vọt
- Vô lăng nhẹ, đi phố khá thoải mái
- Chi phí bảo dưỡng bình dân, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm
- Trang bị tiện nghi khá đầy đủ: điều hoà làm lạnh sâu, hệ thống âm thanh 8 loa, hỗ trợ kết nối wifi/smartphone/HDMI, khởi động bằng nút bấm…
- Trang bị an toàn được đầu tư tương đối đầy đủ hơn so với nhiều mẫu xe 7 chỗ cùng tầm giá
Nhược điểm Toyota Rush
- Ghế vẫn dùng bọc nỉ, khó vệ sinh
- Cách âm chưa tốt, xe ồn khi vận hành tốc độ cao
- Động cơ đuối khi cần vượt nhanh ở tốc độ cao hay leo dốc
- Giá bán cao so với các mẫu xe 7 chỗ cùng phân khúc
Mitsubishi Xpander
Chỉ ra mắt thời gian gần đây nhưng mẫu xe 7 chỗ Nhật – Mitsubishi Xpander đã nhanh chóng vươn lên, trở thành một trong những mẫu MPV bán chạy nhất thị trường. Thậm chí doanh số của Mitsubishi Xpander 2021 gần đây rất sát sao doanh số của mẫu xe 7 chỗ “quốc dân” Toyota Innova. Điều này cho thấy Mitsubishi Xpander hội tụ rất nhiều ưu điểm để chiếm được lòng tin của người dùng Việt.
Từ phần so sánh các mẫu xe 7 chỗ giá khoảng 700 triệu trên, có thể thấy Mitsubishi Xpander 2021 sở hữu thế mạnh lớn về trang bị ngoại thất, tiện nghi lẫn hệ thống an toàn. Trong đó nổi bật là hệ thống an toàn gần như đứng đầu trong các mẫu xe 7 chỗ cùng tầm giá.
Mitsubishi Xpander 2021 là mẫu xe 7 chỗ khoảng 600 triệu bán chạy nhất hiện nay
Bên cạnh đó, Mitsubishi Xpander còn tạo ấn tượng mạnh với thiết kế theo ngôn ngữ DYNAMIC SHIELD mạnh mẽ, cụm đèn pha bố trí thấp lạ mắt. Theo đánh giá Xpander, xe có kiểu dáng form vuông nên không gian nội thất khá thông thoáng, 3 hàng ghế rộng rãi nhất trong các mẫu xe 7 chỗ giá 600 triệu trên.
Cũng như các mẫu xe 7 chỗ 600 triệu khác, nhược điểm Mitsubishi Xpander đến từ khối động cơ 1.5L. Tất nhiên động cơ không quá yếu, đủ sức mạnh để chạy phố và đường trường. Tuy nhiên nếu chở full tải 7 người thì xe hơi đuối nếu cần vượt nhanh tốc độ cao, khi cần leo dốc cao. Và hiển nhiên người lái cũng khó đòi hỏi xe đem lại cảm giác lái thể thao.
So sánh ưu điểm và nhược điểm, xe oto Mitsubishi Xpander được xem là một bước đột phá đáng kể. Mitsubishi Xpander có tính đa năng cao, vừa phù hợp làm xe gia đình, xe doanh nghiệp hay xe chạy dịch vụ… Ở mức ngân sách 650 triệu, bạn có thể mua xe Mitsubishi Xpander bản cao số tự động.
Ưu điểm Mitsubishi Xpander
- Giá bán cực cạnh tranh
- Thiết kế ấn tượng, độc đáo, mạnh mẽ
- Không gian nội thất 3 hàng ghế rộng rãi, hàng ghế thứ 3 thoải mái cho người cao dưới 1m7 nếu di chuyển đường xa
- Thiết kế nội thất thông minh, nhiều ngăn hộc đồ tiện lợi
- Vị trí người lái đạt được tầm nhìn thoáng rộng
- Vô lăng trợ lực nhẹ, đi phố thuận tiện
- Động cơ 1.5L đáp ứng đủ sức mạnh cho xe di chuyển trong phố và đường trường
- Hộp số mượt, có chế độ lái hỗ trợ tăng tốc O/D (Over Drive)
- Mức tiêu thụ nhiên liệu tối ưu
- Trang bị ngoại thất, tiện nghi đáng tiền trong tầm giá bánKhả năng cách âm tốt trong phân khúc
Nhược điểm Mitsubishi Xpander
- Xe sử dụng ghế bọc nỉ, khó vệ sinh
- Động cơ 1.5L đuối sức khi cần vượt tốc độ cao, leo dốc, xe full tải có tình trạng trễ ga khi khởi hành
- Tiếng động cơ gầm lớn khi tăng tốc
- Còi xe nhỏ, phanh tay thiết kế kém tinh tế
- Cách âm gầm xe chưa tốt
—
Như vậy có thể thấy, trong khoản ngân sách mua xe oto 600 – 700 triệu, người mua có rất nhiều lựa chọn.
Nếu dự định mua xe hatchback 5 cửa, bạn có thể lựa chọn một trong ba mẫu xe Honda Jazz, Toyota Yaris và Mazda 2. Trong 3 mẫu xe này, Mazda 2 đi theo một hướng riêng khi sở hữu thiết kế thể thao thời thượng, trang bị hiện đại nhưng nội thất có phần hạn chế. Còn Honda Jazz và Toyota Yaris đều có thế mạnh về nguồn gốc xuất xứ từ những thương hiệu xe hơi danh tiếng Nhật Bản, không gian nội thất vô cùng rộng rãi, chi phí “nuôi” xe trung bình, khả năng giữ giá cao khi bán lại… Nhưng so sánh Honda Jazz và Toyota Yaris, Honda Jazz “nhỉnh” hơn về trang bị cũng như động cơ.
Honda Jazz là mẫu xe hatchback 5 cửa 600 triệu đáng mua nhất
Với xe sedan 4 cửa, người mua có nhiều lựa chọn hấp dẫn hơn. Nếu muốn có một sự lựa chọn thực sự chất lượng, mang nhiều giá trị bền vững lâu dài thì Honda City TOP sẽ phù hợp. Nếu chú trọng trải nghiệm lái thể thao, lái bốc, vận hành đằm chắc ở tốc độ cao thì Ford Focus rất đáng xem xét. Nếu yêu thích thiết kế cá tính, trẻ trung, giàu trang bị hiện đại thì nên tham khảo đến Kia Cerato.
Còn nếu chuộng phong cách sang trọng, lịch lãm, hơi chững chạc thì có thể cân nhắc đến Hyundai Elantra. Và cuối cùng, nếu bạn muốn một mẫu xe Nhật, kiểu dáng thời thượng, hội tụ nhiều ưu điểm, không quá đặt nặng mức độ rộng rãi của không gian thì Mazda 3 chính là gợi ý tốt nhất.
Mua xe 5 chỗ tầm 600 triệu, cả Kia Cerato và Mazda 3 đều là lựa chọn hấp dẫn
Mua xe hơi 600 – 700 triệu mới năm, người mua cũng có nhiều lựa chọn ở phân khúc xe 5 chỗ gầm cao, xe MPV, SUV 7 chỗ.
Với xe 5 chỗ gầm cao, so sánh toàn diện mọi khía cạnh thì Hyundai Kona có phần vượt trội hơn Ford EcoSport. Tuy nhiên, nếu bạn yêu thích sự mạnh mẽ của xe SUV Mỹ thì Ford EcoSport vẫn là một mẫu xe SUV 600 triệu đáng tham khảo.
Còn với xe ô tô 7 chỗ 600 triệu, nếu nhu cầu chủ yếu phục vụ di chuyển gia đình thì Kia Rondo và Mitsubishi Xpander đều phù hợp. Nếu mua xe chủ yếu phục vụ di chuyển doanh nghiệp, mua xe chạy dịch vụ thì Mitsubishi Xpander đáng cân nhắc hơn bởi sở hữu không gian nội thất thông thoáng hơn.
Mitsubishi Xpander là chiếc xe 7 chỗ giá 600 triệu đáng tiền nhất hiện nay
Với những ai mê xe SUV nhưng ngân sách chỉ tầm 600 triệu thì có thể xem xét đến Toyota Rush. Dù chưa thực sự lý tưởng nhưng đây vẫn là lựa chọn đáng tiền với những giá trị bền vững mà hãng xe Toyota có thể đem đến cho bạn.
Trong trường hợp muốn có những trải nghiệm tốt hơn, cao hơn ở xe SUV nói riêng cũng như các mẫu xe khác nói chung, bạn có thể nâng ngân sách mua xe lên 700 triệu. Ở tầm giá này, bạn sẽ có nhiều lựa chọn mẫu xe ô tô, nhất là xe CUV/SUV sở hữu khả năng vận hành tối ưu hơn.
Tìm hiểu thêm: 700 triệu nên mua xe cũ gì
Còn nếu cảm thấy giá lăn bánh của những mẫu xe 600 triệu trên vượt quá tầm ngân sách. Bạn có thể hạ phân khúc, mua xe ô tô giá 500 triệu. Ở phân khúc xe hơi giá bán 500 triệu thì giá lăn bánh sẽ ở tầm 600 triệu. Vậy 500 triệu mua được xe gì? Các bài so sánh, phân tích sau sẽ giúp bạn tìm lời giải đáp.
Xem thêm:
- 500 triệu nên mua ô tô cũ gì
- Nên mua xe ô tô mới 500 triệu nào
Với tất cả những tư vấn mua xe 600 – 700 triệu mới trên, có lẽ giờ đây bạn đã tìm được mẫu xe phù hợp cho mình. Còn đợi gì nữa mà không rước ngay đi nào?
Lê Minh
