Mazda 3 2021 mới được đánh giá có sự “lột xác” cao cấp hơn, nhưng giá xe cao sẽ khiến không ít người phân vân có nên mua Mazda 3 không?
Bước sang thế hệ mới, Mazda 3 2021 có sự thay đổi mạnh mẽ từ thiết kế đến trang bị công nghệ, được đánh giá mang đến nhiều trải nghiệm thú vị và nhất là cảm giác cao cấp hơn so với một mẫu xe hạng C phổ thông.
Tuy nhiên, đi cùng điều đó thì giá xe Mazda 3 thế hệ mới cũng khá cao, tương đương với cả một số mẫu xe hạng D. Trong khi đó Mazda 3 2021 mới lại không có sự nâng cấp mới về động cơ, hộp số mà chỉ cải tiến vận hành. Do đó, liệu rằng những giá trị mà Mazda 3 đem lại có đủ sức thuyết phục người dùng Việt? Có nên mua Mazda 3 không?
Xem thêm:
- Bảng giá xe ô tô Mazda & chương trình ưu đãi mới nhất tại đại lý
- Các mẫu sedan hạng C bán chạy nhất
Mục lục
- 1 Giá xe Mazda 3 tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
- 2 Ưu nhược điểm Mazda 3 2021
- 3 Lỗi xe Mazda 3
- 4 Kích thước Mazda 3 2021
- 5 Đánh giá ngoại thất Mazda 3 2021
- 6 Đánh giá nội thất Mazda 3 2021
- 7 Thông số kỹ thuật Mazda 3 2021
- 8 Đánh giá an toàn Mazda 3 2021
- 9 Đánh giá vận hành Mazda 3 2021
- 10 Các phiên bản Mazda 3 1.5 và 2.0
- 11 So sánh Mazda 3 và Hyundai Elantra
- 12 So sánh Mazda 3 và Kia Cerato
- 13 So sánh Mazda 3 và Honda Civic
- 14 Có nên mua Mazda 3?
Giá xe Mazda 3 tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
Mục lục
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mazda 3 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.5L Deluxe (sedan) | 669 triệu | 781 triệu | 768 triệu | 705 triệu |
1.5L Luxury (sedan) | 729 triệu | 849 triệu | 835 triệu | 816 triệu |
1.5L Premium (sedan) | 799 triệu | 929 triệu | 913 triệu | 894 triệu |
2.0L Luxury (sedan) | 799 triệu | 929 triệu | 913 triệu | 894 triệu |
2.0L Premium (sedan) | 849 triệu | 985 triệu | 969 triệu | 950 triệu |
1.5L Deluxe (Sport) | 699 triệu | 815 triệu | 801 triệu | 782 triệu |
1.5L Luxury (Sport) | 744 triệu | 866 triệu | 851 triệu | 832 triệu |
1.5L Premium (Sport) | 799 triệu | 929 triệu | 913 triệu | 894 triệu |
2.0L Luxury (Sport) | 799 triệu | 929 triệu | 913 triệu | 894 triệu |
2.0L Premium (Sport) | 849 triệu | 985 triệu | 969 triệu | 950 triệu |
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Ưu nhược điểm Mazda 3 2021
Mazda 3 2021 mới được THACO Trường Hải phân phối tại Việt Nam theo hình thức lắp ráp trong nước với tất cả 10 phiên bản gồm 5 bản Mazda 3 sedan và 5 Mazda 3 Sport (hatchback).
- Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan)
- Mazda 3 1.5L Luxury (sedan)
- Mazda 3 1.5L Premium (sedan)
- Mazda 3 2.0L Luxury (sedan)
- Mazda 3 2.0L Premium (sedan)
- Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe
- Mazda 3 Sport 1.5L Luxury
- Mazda 3 Sport 1.5L Premium
- Mazda 3 Sport 2.0L Luxury
- Mazda 3 Sport 2.0L Premium
Ở mỗi phiên bản tương ứng dòng sedan và Sport (hatchback) đều có trang bị gần như tương ứng với nhau, ví dụ như 1.5L Deluxe (sedan) và Sport 1.5L Deluxe (hatchback), hay 2.0L Premium (sedan) và Sport 2.0L Premium (hatchback).
Ưu điểm
- Thiết kế thời trang, hiện đại, đẹp xuất sắc
- Không gian nội thất cao cấp, cho trải nghiệm tương tự xe hạng sang
- Trang bị công nghệ hiện đại hàng đầu phân khúc
- Hệ thống an toàn tốt bậc nhất phân khúc
- Cảm giác lái thể thao, thú vị hơn
- Khung xe chắc, ổn định hơn
- Khả năng cách âm được cải thiện thấy rõ
Nhược điểm
- Giá xe cao so với mặt bằng chung phân khúc hạng C
- Không gian hàng ghế sau hơi hạn chế, trần hơi kém thoáng, lưng ghế hơi đứng
Lỗi xe Mazda 3
Dù mới ra mắt không lâu nhưng Mazda 3 2021 cũng vướng phải một số vụ việc về lỗi xe, trong đó có lỗi đã phải tiến hành triệu hồi khắc phục.
- Lỗi hệ thống hỗ trợ phanh
Tháng 4/2021, Thaco đã tiến hành triệu hồi những xe Mazda 3 bị lỗi liên quan đến hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp SBS để khắc phục. Những xe lỗi nằm trong lô xe sản xuất từ 14/10/2019 đến 20/2/2021. Cụ thể lỗi phát sinh so phần mềm điều khiển hỗ trợ phanh SBS cài đặt chưa phù hợp khiến xe tự động kích hoạt hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp trong một số điều kiện nhất định dù phía trước không có chướng ngại. Điều này tiềm ẩn nhiều nguy hiểm khi xe chạy ở tốc độ cao.
- Lỗi vù ga (oà ga)
Sau lỗi phanh tự động, xảy ra thêm trường hợp khách hàng cho rằng Mazda 3 2021 bị lỗi vòng vua máy tăng đột ngột (lỗi vù gay hay oà ga). Nhiều người cho rằng nguyên nhân có hiện tượng này là Mazda 3 2021 bị lỗi hộp số. Vậy sự thật thế nào?
Cụ thể hiện tượng này là khi xe chạy ở vận tốc 40 km/h (tại chế độ thường), nhả chân ga để xe chạy trớn rớt dần về vận tốc 20 – 25 km/h, sau đó đạp chân ga thì vòng tua máy đột ngột giật cao.
Một số ý kiến cho rằng tình trạng này là do xe Mazda 3 2021 bị lỗi. Tuy nhiên theo nhiều chuyên gia, đây là hiện tượng bình thường, chỉ là tính năng Coasting Mode (chạy trớn) thường có trên những xe chạy hộp số tự động hiện đại ngày nay. Tính năng này ngắt kết nối giữa động cơ và hộp số khi nhả chân ga, giúp xe chạy trớn được dài và xa hơn, không bị ghì lại, giảm hao phí chuyển động.
Theo nhiều kiểm nghiệm thực tế, vòng tua máy Mazda 3 2021 đúng là có hiện tượng giật cao khi chạy vận tốc 40 km/h nhả chân ga rớt về 20 – 25 km/h rồi đạp ga. Vòng tua máy tăng cao đột ngột nhưng tốc độ xe vẫn tăng tốc dần đều, mượt mà, không có hiện tượng xe bị giật hay oà ga.
Còn lý do vòng tua máy rớt 700 vòng/phút rồi tăng cao đột ngột là vì hiện tượng đồng tốc. Khi nhả chân ga, động cơ và hộp số ngắt kết nối (tính năng Coasting Mode) thì tốc độ giữa động cơ và hộp số sẽ có sự chênh lệch. Tốc độ động cơ sẽ thường chậm hơn. Do đó, khi nhấn ga trở lại, tạo nên kết nối giữa động cơ và hộp số thì bắt buộc ECU sẽ ra lệch bù vòng tua cho động cơ để tốc độ động cơ tương ứng với tốc độ hộp số, từ đó tạo nên sự kết nối mượt mà giữa 2 bên. Vì thế mà sẽ có hiện tượng vòng tua máy đột ngột tăng cao.
Kích thước Mazda 3 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mazda 3 | Sedan | Sport (hatchback) |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 145 | 145 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,3 | 5,3 |
Đánh giá ngoại thất Mazda 3 2021
Mazda 3 2021 thuộc thế hệ mới – thế hệ thứ 4 của mẫu xe này ra mắt chính thức tại Việt Nam vào cuối năm 2019. Bước sang thế hệ mới, Mazda 3 có nhiều sự thay đổi từ thiết kế, trang bị đến công nghệ, nhận được nhiều đánh giá tích cực từ giới chuyên môn và người dùng.
Thiết kế
Mazda 3 2021 vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO như các “đàn anh” Mazda 6 hay Mazda CX5, CX8… Tuy nhiên bước sang thế hệ mới ngôn ngữ KODO trên Mazda 3 đã có sự “lên tay” đáng kể. Những đường nét uyển chuyển liền mạch đầy tinh tế mang đến cho Mazda 3 một hình ảnh hiện đại và rất khác biệt.
Nếu Toyota Corolla Altis lịch lãm điềm đạm, Honda Civic gai góc mạnh mẽ, Elantra hài hoà thanh lịch, Kia Cerato trẻ trung thể thao… thì Mazda 3 lại đậm chất thời trang, cho người ta cái cảm giác cá tính hơi hướng nghệ thuật.
Đầu xe
Phần đầu Mazda 3 2021 như một “màn trình diễn” tạo tác đầy cảm hứng. Đúng triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”, Mazda 3 theo lối tối giản hoá, không thêm thắt các chi tiết trang trí rườm rà, chỉ tập trung sử dụng các đường nét thiết kế làm chủ đạo, tạo nên sự đặc sắc rất riêng.
Cụm đèn trước Mazda 3 2021 được chuốt mỏng, nhấn sâu thấp hơn, thần thái hơn so với trước. Điểm đặc biệt trên Mazda 3 2021 là hệ thống đèn xa – gần LED đều áp dụng cho tất cả các phiên bản. Những tính năng đèn tự động bật/tắt, đèn tự động cân bằng góc cũng trở thành trang bị tiêu chuẩn. Riêng tính năng đèn tự động mở rộng góc khi đánh lái chỉ có trên bản 1.5 Premium và 2 bản 2.0, đèn tự động chỉnh chế độ xa – gần chỉ có ở bản Premium.
Lưới tản nhiệt Mazda 3 2021 kiểu 7 điểm mở rộng hơn. Bên trong, các thanh ngang ở thế hệ cũ được thay mới bằng dạng lưới đen bóng “dệt” từ những đường gạch đứt với bản sedan và ô hình thoi nhỏ với bản Sport. Viền dưới lưới tản nhiệt là đường chrome bản to, vươn dài 2 bên ôm cả cụm đèn trước.
Hốc gió bên dưới thiết kế dạng khe mở rộng cho cảm giác bề thế. Cản trước hơi đưa ra theo phong cách đặc trưng của các mẫu xe thể thao. Trên bản sedan, nằm đối xứng 2 bên là đèn sương mù LED chữ L độc đáo. Hơi đáng tiếc là đèn sương mù LED chỉ được trang bị ở bản Luxury 1.5 và 2 bản 2.0.
Thân xe
Kích thước Mazda 3 2021 mới có sự thay đổi so với thế hệ cũ, cụ thể dài x rộng x cao là 4.660 x 1.795 x 1.440 với bản sedan và 4.660 x 1.795 x 1.435 với bản hatchback.
Về thiết kế, thân xe Mazda 3 2021 đã lược bỏ đi những đường dập nổi tạo khối thể thao ở giữa, thay vào đó chỉ dập gân ở trên và sâu ở dưới, còn phần giữa để một bề mặt phẳng trơn bóng mang đến cảm giác nhẹ nhàng, lịch lãm.
Gương chiếu hậu Mazda 3 2021 theo tuýp thon gọn thể thao, tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, báo rẽ, đặc biệt còn có thêm chống chói và nhớ vị trí.
Lazang Mazda 3 2021 sedan sử dụng loại 16 inch cho bản động cơ 1.5L đi kèm lốp 205/60R16 và 18 inch khá hoành tráng đi kèm lốp 215/45R18 cho bản 2.0L. Lazang Mazda 3 2021 Sport (hatchback) sử dụng 16 inch cho 2 bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury, tất cả các bản còn lại đều dùng lazang 18 inch.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda 3 2021 có sự điều chỉnh khác biệt dễ thấy nhất so với thế hệ cũ. Đuôi tích hợp cánh gió ẩn khá sắc sảo và đẹp mắt. Cụm đèn hậu LED chuốt mỏng đầy ấn tượng với kiểu 3D 2 vòng, mỗi vòng có 4 bóng nhỏ bên trong rất độc đáo.
Phần giữa nắp cốp nhấn sâu đính logo Mazda ngay trung tâm, khu vực biển số chuyển xuống dưới, khá giống với Mazda 3 thế hệ thứ 2. Cản sau cũng được tinh chỉnh thể thao hơn với các lát cắt, ốp nhựa cùng ống xả đôi mạnh mẽ.
Màu xe
Mazda 3 có mấy màu? Mazda 3 2021 sedan có 3 màu cơ bản: đỏ, trắng và xám. Mazda 3 Sport 2021 sedan có 4 màu: đỏ, trắng, xám và xanh.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Mazda 3 sedan/Sport | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 2.0L Luxury | 2.0L Premium |
Đèn xa – gần | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động mở rộng góc khi đánh lái | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ xa – gần | Không | Không | Có | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Cánh hướng gió | Không | Có | Có | Có | Có |
Lốp (sedan) | 205/60R16 | 205/60R16 | 205/60R16 | 215/45R18 | 215/45R18 |
Lốp (Sport – hatchback) | 205/60R16 | 205/60R16 | 215/45R18 | 215/45R18 | 215/45R18 |
Đánh giá nội thất Mazda 3 2021
Nội thất Mazda 3 2021 thế hệ mới có sự “lột xác” đem đến một diện mạo sang trọng và cao cấp hơn. Giới chuyên môn đánh giá Mazda 3 mới sở hữu nội thất đẹp nhất phân khúc ở thời điểm hiện tại.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mazda 3 2021 đều được bọc da cao cấp (ngoại trừ bản Mazda 3 Deluxe 1.5). Theo hãng xe Nhật cho biết, hệ thống ghế trên Mazda 3 All-New được nâng cấp mang tới sự ổn định và êm ái hơn cho người ngồi.
Hàng ghế trước Mazda 3 2021 thiết kế theo phong cách thể thao, ôm thân người. Không gian để chân khá tốt. Ghế lái trang bị chỉnh điện và nhớ 2 vị trí. Hơi tí đáng tiếc là ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay ở bản cao cấp.
Hàng ghế sau Mazda 3 2021 tựa đầu 3 vị trí. Do thiết kế mui dốc nhiều về sau nên khoảng trần xe hàng ghế sau hơi thấp, nhất là bản Sport (hatchback). Với người ngồi cao trên 1,7 m, không gian này chỉ vừa đủ, không thực sự thoải mái.
Về chiều rộng, do chiều rộng xe Mazda 3 mới vẫn giữ nguyên nên ở hàng ghế sau này cũng không có sự cải thiện nào. Mặt khác dù trục cơ sở tăng thêm nhưng khoảng trống để chân vẫn gặp hạn chế như thế hệ cũ. Nhiều người đánh giá xe Mazda 3 2021 có khoảng duỗi chân, khoảng vai và đầu tương đương một mẫu xe hạng B hơn là hạng C. Tựa lưng hàng ghế sau cũng hơi đứng.
Đây vốn từ lâu đã là một nhược điểm cố hữu trên Mazda 3. So với các đối thủ như Toyota Corolla Altis, Honda Civic, ngay cả Kia Cerato hay Hyundai Elantra… thì không gian Mazda 3 có phần hạn chế hơn.
Bù lại khoang hành lý ở Mazda 3 2021 All-New đã có sự điều chỉnh rộng hơn nhờ kích thước xe thay đổi. Cụ thể dung tích khoang hành lý Mazda 3 tăng lên 450 lít thay vì trước đó chỉ 414 lít. Hàng ghế sau có thể gập linh hoạt 6:4 để mở rộng khoang hành lý.
Khu vực lái
Khu vực lái Mazda 3 thế hệ trước vốn đã đẹp mắt nay còn đẹp mắt hơn ở thế hệ hoàn toàn mới. Vô lăng 3 chấu bọc da nhấn sâu với điểm trung tâm dạng tròn làm liên tưởng đến các mẫu xe sang thể thao, phía sau có lẫy chuyển số (trừ bản 1.5 Deluxe). Các chấu thiết kế sắc sảo, viền kim loại. Bên trên, những hàng nút bấm cũng ốp kim loại cho cảm giác rất cao cấp so với một mẫu sedan phổ thông hạng C như Mazda 3.
Sau vô lăng, Mazda 3 2021 sở hữu cụm đồng hồ cũng đặc sắc không kém với kiểu màn hình hiển thị đa thông tin đặt giữa, đồng hồ Analog nằm 2 bên cho giao diện trực quan. Đặc biệt màn hình có hỗ trợ cả tiếng Việt.
Mazda 3 2021 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại như: màn hình HUD hiển thị thông tin trên kính lái (trừ bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury), phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, khởi động bằng nút bấm, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động không viền rất đẹp (trừ bản 1.5 Deluxe)…
Thiết kế chung
Với triết lý “Less is more”, Mazda 3 2021 All-New lược bỏ gần như triệt để hững chi tiết thừa trước đây thay vào những đường nét liền mạch đơn giản nhưng sang trọng. Nhìn khu vực “mặt tiền” nội thất của Mazda 3 chắc chắn nhiều người sẽ lầm tưởng đây là một mẫu xe hạng sang châu Âu hơn là một mẫu xe phổ thông của Nhật.
Vật liệu taplo và tappi cửa sử dụng chủ yếu là nhựa mềm giả da và bọc da. Taplo kiểu cắt xéo rất “nghệ”. Màn hình cảm ứng trung tâm vẫn kiểu nổi như trước nhưng nâng cấp 8.8 inch tỷ lệ 16:9 đẹp mắt hơn, bố trí hướng về người lái. Khu vực điều khiển trung tâm gói gọn hơn, không còn nhiều phím chờ dư thừa.
Bệ trung tâm bên dưới trên Mazda 3 2021 cũng đổi mới, theo kiểu tương tự Mazda CX-5 mới và CX-9 mới, sử dụng ốp nhựa trong.
Tiện nghi
Một trong những sự nâng cấp đáng kể về trang bị trên Mazda 3 2021 thế hệ mới, đó là xe sử dụng màn hình cảm ứng trung tấm kích cỡ đến 8.8 inch (thế hệ cũ chỉ dùng 7 inch) đi cùng hệ thống âm thanh 8 loa cao cấp. Màn hình trung tâm sử dụng hệ điều hành Mazda Connect mới, có hỗ trợ tiếng Việt, tích hợp định vị GPS… Mazda 3 2021 vẫn có đầu DVD (trừ bản 1.5 Deluxe và Luxury).
Về tiện nghi, Mazda 3 2021 sử dụng hệ điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió sau. Xe có cửa sổ chỉnh điện. Chỉ trừ 2 bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury, tất cả phiên bản Mazda 3 còn lại đều trang bị cửa sổ trời.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Mazda 3 sedan/Sport | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 2.0L Luxury | 2.0L Premium |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Thường | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió ghế sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8.8 inch | 8.8 inch | 8.8 inch | 8.8 inch | 8.8 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa |
Đầu DVD | Không | Không | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mazda 3 2021
Mazda 3 2021 có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ Skyactiv-G 1.5L: công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 146 Nm tại 3.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ Skyactiv-G 2.0L: công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda 3 sedan/Sport | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 2.0L Luxury | 2.0L Premium |
Động cơ | 1.5L | 1.5L | 1.5L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 110/6.000 | 110/6.000 | 110/6.000 | 153/6.000 | 153/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 146/3.500 | 146/3.500 | 146/3.500 | 200/4.000 | 200/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc nâng cao | Có | Có | Có | Có | Có |
Dừng/khởi động động cơ thông minh | Không | Có | Có | Có | Có |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | ||||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá an toàn Mazda 3 2021
Giới chuyên môn đánh giá Mazda 3 2021 sở hữu hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc, thậm chí còn vượt trội hơn cả một số mẫu xe hạng D khi được trang bị gói an toàn cao cấp i-Activsense bao gồm các tính năng: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh, điều khiển hành trình tích hợp radar…
Gói an toàn cao cấp i-Activsense này được trang bị trên bản Mazda 3 1.5 Premium và 2.0 Premium. Trên các bản còn lại vẫn có đầy đủ những trang bị an toàn cần thiết như: phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảnh báo phanh khẩn cấp, 7 túi khí, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda 3 sedan/Sport | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 2.0L Luxury | 2.0L Premium |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Có | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Không | Có | Không | Có |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Không | Có | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảm biến sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mazda 3 2021
Tầm nhìn
Về tầm nhìn, Mazda 3 2021 có sự cải thiện khi trụ A được thiết kế mảnh hơn. Điều này mang đến cho người lái tầm nhìn thông thoáng hơn. Đặc biệt sự hỗ trợ đắc lực của nhiều công nghệ cũng giúp mở rộng quan sát cho người lái.
Động cơ
Mazda 3 2021 cung cấp 2 phiên bản động cơ SkyActiv dung tích 1.5L và 2.0L. Phiên bản động cơ 2.0L cho khả năng vận hành mạnh mẽ, lái “bốc” nhất là từ dải vòng tua 2.000 vòng/phút trở lên. Vòng tua càng cao tiếng động cơ càng lớn mang đến sự phấn khích không nhỏ. Một số ý kiến đánh giá hiệu suất vẫn chưa quá ấn tượng nhưng khi chuyển sang chế độ Sport, xe tăng tốc rất ngọt một cách dễ dàng.
Ngay từ những đời xe Mazda 3 2015 – 2016, nhiều người đã cho rằng cầm lái Mazda 3 cảm giác khá giống với BMW 3 Series, đậm chất thể thao. Chân ga phản ứng tốt. Dù ở chế độ D nhẹ nhàng thì xe vẫn rất “nhạy” chỉ với cú nhích nhẹ chân ga.
Còn phiên bản động cơ 1.5L thì thế nào? Bởi trọng lượng Mazda 3 khá nặng nên khối động cơ 1.5L chỉ thực sự lý tưởng khi di chuyển trong phố. Còn với đường trường thì xe có phần tăng tốc hơi đuối. Chuyển sang chế độ Sport thì lực đẩy tốt hơn.
Hộp số
Hộp số tự động 6 cấp của Mazda 3 nhận được nhiều phản hồi tích cực từ người dùng. Ở dải tốc thấp, hộp số vận hành mượt, êm ái, ở dải tốc cao cho cảm giác “bắt số” nhạy, tốt.
Vô lăng
Nếu ở thế hệ cũ nhiều người đánh giá xe Mazda 3 có vô lăng hơi nặng thì sang Mazda 3 thế hệ mới vô lăng trợ lực điện nhẹ hơn. Vô lăng ổn định, đánh lái mượt.
Hệ thống treo, khung gầm
Ở Mazda 3 2021, hệ thống treo có sự thay đổi, sử dụng thanh xoắn thay cho liên kết đa điểm. Thanh giằng ở hai bên to hơn và thu nhỏ về giữa. Xe được tăng cường độ cứng dọc giúp lực truyền theo phương thẳng đứng. Điều này giúp xe êm hơn, linh hoạt hơn trên từng loại mặt đường.
Khung gầm Mazda 3 2021 được gia cố cứng hơn thế hệ cũ, ít thấy sự rung lắc thân xe khi chạy tốc độ cao như các thế hệ cũ. Xe cũng được nâng cấp hệ thống kiểm soát gia tốc GVC Plus giúp ổn định hơn khi vào cua cũng như thoát cua, khi chạy tốc độ cao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm là một điểm sáng trên Mazda 3 2021. Nếu trước kia Mazda 3 cũ bị “chê” ồn nhiều thì nay khả năng cách âm đã được cải thiện đáng kể. Xe cách âm môi trường tốt. Ở dải tốc 60 – 80 km/h, cabin vẫn yên tĩnh. Nhược điểm từ tiếng ồn của lốp đã giảm đi, thấy rõ khi xe chạy ở dải tốc 100 km/h.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 3 2021 được đánh giá khá tiết kiệm.
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 3 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
7,39 | 5,1 | 6,25 |
Các phiên bản Mazda 3 1.5 và 2.0
Mazda 3 2021 có tất cả 10 phiên bản: 5 bản sedan và 5 bản hatchback
- Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan)
- Mazda 3 1.5L Luxury (sedan)
- Mazda 3 1.5L Premium (sedan)
- Mazda 3 2.0L Luxury (sedan)
- Mazda 3 2.0L Premium (sedan)
- Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe
- Mazda 3 Sport 1.5L Luxury
- Mazda 3 Sport 1.5L Premium
- Mazda 3 Sport 2.0L Luxury
- Mazda 3 Sport 2.0L Premium
So sánh các phiên bản Mazda 3
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Mazda 3 | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 2.0L Luxury | 2.0L Premium |
Trang bị ngoại thất | |||||
Đèn xa – gần | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động mở rộng góc khi đánh lái | Không | Không | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ xa – gần | Không | Không | Có | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Cánh hướng gió | Không | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 205/60R16 | 205/60R16 | 205/60R16 | 215/45R18 | 215/45R18 |
Trang bị ngoại thất | |||||
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Thường | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió ghế sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8.8 inch | 8.8 inch | 8.8 inch | 8.8 inch | 8.8 inch |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa |
Đầu DVD | Không | Không | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||||
Động cơ | 1.5L | 1.5L | 1.5L | 2.0L | 2.0L |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Trang bị an toàn | |||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Có | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Không | Có | Không | Có |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Không | Có | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảm biến sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Mazda 3 sedan hay hatchback?
Mazda 3 2021 mang đến cho người mua 2 dòng để lựa chọn là sedan và hatchback. Tuỳ theo sở thích cũng như nhu cầu mà người mua có thể chọn dòng phù hợp.
Mazda 3 sedan theo phong cách sang trọng nhẹ nhàng, lịch lãm, hợp để phục vụ di chuyển công việc. Ưu điểm là phần cốp sau rộng, xe phân 3 khoang tách biệt, cân đối giúp xe di chuyển vận tốc cao ổn định. Cùng phiên bản nhưng giá xe Mazda 3 sedan sẽ thấp hơn từ 20 – 40 triệu đồng so với bản Sport hatchback. Còn Mazda 3 Sport dòng hatchback lại theo phong cách thể thao, cá tính hơn, hợp để phục vụ di chuyển gia đình, du lịch…
Nên mua Mazda 3 1.5 phiên bản nào?
Mazda 3 2021 có tất cả 5 phiên bản mỗi dòng, trong đó 3 phiên bản động cơ 1.5L và 2 phiên bản động cơ 2.0L. Với nhu cầu di chuyển bình thường như đi phố là chủ yếu, thỉnh thoảng đi xa thì các phiên bản Mazda 3 1.5L nhìn chung đã đáp ứng khá tốt.
Mazda 3 bản 1.5 Deluxe là bản thấp nhất nên trang bị cắt giảm khá nhiều. So sánh Mazda 3 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury, bản Deluxe không có: gương chiếu hậu ngoài chống chói & nhớ vị trí, không có cánh hướng gió, không có lẫy chuyển số, gương hậu trong chống chói, không được bọc ghế da cao cấp, không có điều hoà tự động 2 vùng độc lập… Phiên bản 1.5 Deluxe sẽ khá thiếu thốn.
Trong 3 bản 1.5, bản 1.5 Premium là đầy đủ nhất, trong đó nổi bật có gói an toàn cao cấp i-Activsense. Nhưng giá xe Mazda 3 1.5 Premium lại hơi cao. Còn bản 1.5 Luxury tuy thiếu đi gói i-Activsense nhưng gần như các trang bị còn lại đều tương đồng với 1.5 Premium.
Do đó, nếu chủ yếu mua xe đi phố, không quá quan trọng các tính năng an toàn nâng cao thì trong 3 bản, Mazda 3 1.5 Luxury là sự lựa chọn hợp lý nhất với giá cả vừa phải, trang bị đủ dùng.
Còn 1.5 Premium vì giá bán hơi cao nên nếu đã nhắm đến phiên bản này nhiều người sẽ có xu hướng “ráng” thêm để lên luôn bản Mazda 2.0 Luxury. Bởi khi phân vân giữa Mazda 3 1.5 Premium và 2.0 Luxury thì câu chuyện ở đây sẽ là sự chọn lựa giữa trang bị và động cơ, 1.5 Premium thì “full option” nhưng vẫn chỉ dùng động cơ 1.5L, còn 2.0 Luxury thì dùng động cơ 2.0L nhưng lại thiếu gói i-Activesense. Trước lựa chọn này, phần đông sẽ ưu tiên động cơ hơn.
Nên mua Mazda 3 2.0 phiên bản nào?
Sử dụng động cơ 2.0L, cả Mazda 3 2.0 Luxury và Premium sẽ mang đến trải nghiệm vận hành mạnh mẽ hơn. Điểm khác biệt chủ yếu của 2 phiên bản này là bản Premium có thêm gói an toàn cao cấp i-Activsense.
Tuy nhiên giá xe Mazda 3 2.0 Premium khá cao, đến hơn 900 triệu, ngang ngửa với bản cao nhất của Toyota Corolla Altis hay Honda Civic. Ở một chiếc xe hạng C giá cao như vậy sẽ kén khách bởi nếu có được ngân sách mua xe ở mức này, nhiều người dễ có tâm lý “ráng thêm” để chọn luôn xe hạng D như Kia Optima hay Mazda 6.
Vì thế so sánh Mazda 3 2.0 Luxury và Premium, Mazda bản 2.0 Luxury sẽ là lựa chọn hợp lý hơn. Còn nếu “chịu chơi” thì 2.0 Premium “full option” vẫn luôn là “cái đích” ai cũng muốn hướng đến.
—
Phân khúc xe hạng C luôn rộn ràng với nhiều mẫu xe góp mặt như Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Kia Cerato, Hyundai Elantra… và Mazda 3. Trong đó, suốt một thời gian dài Mazda 3 thường xuyên có doanh số dẫn đầu phân khúc, còn lọt cả vào top 10 xe bán chạy nhất. Theo đuổi sát sao phía sau là Kia Cerato và Hyundai Elantra. Còn 2 “lão tướng” Toyota Corolla Altis và Honda Civic có vẻ hơi đuối do giá bán cao cũng như trang bị hơi thua kém so với các “đàn em” trẻ trung, hiện đại.
Ngoài các đối thủ trực tiếp trên, Mazda 3 cũng cạnh tranh với nhiều đối thủ nằm trong phân khúc xe 5 chỗ gầm cao như Hyundai Kona, Hyundai Tucson… Phiên bản hatchback của mẫu xe này cũng khiến nhiều người phân vân với Toyota Yaris hay Honda Jazz dù 2 mẫu xe này chỉ là xe hạng B.
So sánh Mazda 3 và Hyundai Elantra
So sánh Mazda 3 và Elantra, khi bước sang thế hệ mới Mazda 3 nổi trội hơn gần như về mọi mặt từ thiết kế nội ngoại thất đến trang bị. Tuy nhiên mẫu xe hạng C của Hàn cũng sở hữu lợi thế lớn về động cơ hiệu suất cao hơn, không gian hàng ghế sau thoáng hơn.
Đặc biệt giá xe Elantra thấp hơn Mazda 3 khá nhiều. Giá xe Elantra bản cao nhất chỉ ngang với giá bản Mazda 3 1.5 Luxury. Với người mua xe ô tô, giá và động cơ là 2 yếu tố quan trọng hàng đầu. Do đó, mua Mazda 3 hay Hyundai Elantra sẽ còn tuỳ vào việc người mua đề cao yếu tố nào.
So sánh Mazda 3 và Kia Cerato
Cả Mazda 3 và Kia Cerato đều là những chiếc xe có doanh số cao nhất nhì phân khúc. Tuy nhiên 2 chiếc xe lại đi theo 2 hướng khác nhau với nhóm khách hàng riêng.
Kia Cerato là mẫu xe có giá bán thấp nhất phân khúc hạng C hiện nay. Giá xe Cerato bản cao nhất Premium thấp hơn cả giá xe Mazda 3 bản thấp nhất 1.5 Deluxe. Và dù giá rẻ nhưng từ thiết kế, trang bị đến hệ thống vận hành của Cerato vẫn được đánh giá cao trong tầm giá. Đây chính là thế mạnh cạnh tranh của Cerato. Giá thấp không chỉ giúp Cerato cạnh tranh tốt ở phân khúc hạng C mà còn “chen chân” vào phân khúc hạng B cạnh tranh với các mẫu xe như Toyota Vios, Honda City, Mazda 2…
Trong khi đó, chuyển sang thế hệ mới, Mazda 3 nằm trong nhóm xe có giá cao hàng đầu phân khúc. Trái ngược với hướng đi tập trung vào giá bình dân như Cerato, Mazda 3 tạo nên sức hấp dẫn riêng bằng việc nâng mình trở thành một mẫu xe phổ thông hạng C cao cấp, mang đến các trải nghiệm sang trọng.
Với sự khác biệt rõ rệt này, việc nên mua Mazda 3 hay Kia Cerato sẽ không khiến người mua quá phân vân.
So sánh Mazda 3 và Honda Civic
Honda Civic và Mazda 3 có nhiều điểm chung song cũng nhiều sự khác biệt. Cả Civic và Mazda 3 đều là 2 mẫu xe có giá phiên bản “full option” cao bậc nhất phân khúc (trên 900 triệu đồng). Cả 2 đều mang phong cách thể thao.
Tuy nhiên, giới chuyên môn đánh giá Honda Civic vốn kén khách hơn bởi thiết kế thuần chất thể thao, mạnh mẽ. Trong khi đó, Mazda 3 chỉ sử dụng yếu tố thể thao là một phần trong thiết kế. Điểm hướng đến của mẫu xe này là phong thái sang trọng, thời trang, lịch lãm. Nên chỉ xét về thiết kế, Mazda 3 dễ lấy lòng số đông hơn.
So sánh Mazda 3 và Honda Civic về trang bị, Mazda 3 thế hệ mới “nhỉnh” hơn với nhiều công nghệ hiện đại, trong đó đáng kể là gói an toàn cao cấp i-Activsense. Còn Honda Civic lại có thế mạnh về thương hiệu, về chất lượng và đặc biệt là về khả năng vận hành mạnh mẽ, trải nghiệm lái thể thao đúng nghĩa.
Xem thêm:
- Giá xe Mazda 3 cũ, đánh giá chi tiết các đời Mazda 3 cũ
Có nên mua Mazda 3?
Dù giá xe cao, động cơ và hộp số không thay đổi so với thế hệ cũ, nhưng không thể phủ nhận Mazda 3 2021 mới là mẫu xe hấp dẫn nhất phân khúc xe hạng C hiện nay về cả “hình thức lẫn nội dung”. Sự “lột xác” của Mazda 3 2021 thực sự đã đưa chiếc xe hạng C phổ thông này lên một đẳng cấp mới.
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Nếu mức ngân sách thoải mái, yêu cầu cao về thiết kế lẫn trải nghiệm. Mazda 3 bản 1.5L phù hợp với nhu cầu chung của đại đa số người dùng ở phân khúc này khi cân bằng khá tốt các yếu tố giá bán, thiết kế, trang bị và vận hành. Trong khi Mazda 3 bản 2.0L hướng đến trải nghiệm cao cấp hơn, mang lại cảm xúc tương tự như những chiếc xe sang châu Âu.
Văn Hiếu
Câu hỏi thường gặp về Mazda 3
📌 Mazda 3 có bền không?
Trả lời: Có một số lời đồn rằng Mazda 3 “nhanh tã”. Tuy nhiên thực tế đa phần người dùng đều đánh giá Mazda 3 bền bỉ. Mazda là hãng xe Nhật. Tuy lắp ráp trong nước nhưng có linh kiện nhập khẩu. Chỉ cần chú ý bảo dưỡng tốt thì xe gần như hiếm khi xảy ra lỗi hỏng hóc nghiêm trọng nào.
📌 Mazda 3 có tốn xăng không?
Trả lời: Đa phần người dùng Mazda 3 đều đánh giá đây là một mẫu xe tiết kiệm xăng. Mức tiêu thụ xăng trung bình của Mazda 3 chỉ tầm 6 – 7 lít/100km với đường hỗn hợp.
📌 Mazda 3 có ồn không?
Trả lời: Các đời cũ Mazda 3 thường bị đánh giá ồn nhiều. Tuy nhiên ở thế hệ mới nhất khả năng cách âm Mazda 3 đã được cải thiện đáng kể.
📌 Mazda 3 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Các phiên bản Mazda 3 1.5 Premium, 2.0 Luxury và 2.0 Premium đều được trang bị cửa sổ trời.
📌 Mazda 3 có cảm biến lùi không?
Trả lời: Ngoại trừ phiên bản tiêu chuẩn thì tất cả các phiên bản Mazda 3 đều được trang bị cảm biến lùi.