Để cứu vãn tình hình, giá xe Honda HR-V 2021 hiện đang giảm sốc từ 60 đến 120 triệu đồng. Liệu có nên mua HRV thời điểm này?
Trái với kỳ vọng sẽ thế chân được Honda CR-V từng rất thành công ở phân khúc xe 5 chỗ, Honda HR-V được ví như “quả bơm xịt” khi doanh số chỉ bùng nổ thời gian đầu còn về sau thì rơi rớt thảm hại. Nguyên nhân chủ yếu do giá bán quá cao.
Giá xe HR-V cao hơn từ vài chục đến một, hai trăm triệu đồng so với các xe đối thủ. Điều này khiến HR-V hiếm khi lọt vào mắt xanh của người mua. Bởi ít ai chịu bỏ ra gần tỷ đồng để lăn bánh một chiếc CUV đô thị hạng B, trong khi còn nhiều lựa chọn hấp dẫn khác như Hyundai Kona, Kia Seltos hay Toyota Corolla Cross.
Tuy nhiên, dù doanh số không cao nhưng Honda HR-V vẫn bán được. “Chê” HR-V giá bán cao nhưng nhìn lại cũng có lý do. Không tự nhiên mà một mẫu CUV cỡ nhỏ lại có giá lăn bánh gần tỷ đồng. Vậy HR-V lấy điều gì để thuyết phục người mua? Có nên mua HR-V thời điểm này khi giá xe HR-V đang giảm mạnh?
Xem thêm:
- Giá xe oto Honda & ưu đãi mới nhất
- Top xe SUV 5 chỗ giá rẻ đáng mua nhất
Mục lục
- 1 Giá xe Honda HR-V tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
- 2 Ưu nhược điểm Honda HR-V 2021
- 3 Kích thước Honda HR-V 2021
- 4 Đánh giá ngoại thất Honda HR-V 2021
- 5 Đánh giá nội thất Honda HR-V 2021
- 6 Thông số kỹ thuật Honda HR-V 2021
- 7 Đánh giá an toàn Honda HR-V 2021
- 8 Đánh giá vận hành Honda HR-V 2021
- 9 Các phiên bản Honda HR-V 2021
- 10 So sánh Honda HR-V và Hyundai Kona
- 11 So sánh Honda HR-V và Kia Seltos
- 12 So sánh Honda HR-V và Toyota Corolla Cross
- 13 Có nên mua Honda HR-V?
Giá xe Honda HR-V tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Honda HR-V | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
G | 786 triệu | 902 triệu | 886 triệu | 867 triệu |
L | 866 triệu | 992 triệu | 974 triệu | 955 triệu |
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Ưu nhược điểm Honda HR-V 2021
Honda HR-V 2021 gần như không có sự thay đổi so với trước, chỉ điều chỉnh giảm giá. Xe được phân phối theo hình thức nhập khẩu Thái Lan với 2 phiên bản: HR-V G và HR-V L.
Ưu điểm
- Nội thất rộng rãi ở cả 2 hàng ghế
- Hệ thống đèn hiện đại, đẹp mắt
- Nhiều trang bị hàng đầu phân khúc: cửa sổ trời Panorama, lẫy chuyển số, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, camera lùi sắc nét…
- Động cơ 1.8L tăng tốc tốt, êm ái
- Vô lăng nhẹ nhàng, thoải mái
- Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
Nhược điểm
- Giá bán xe cao
- Thiết kế chưa ấn tượng
- Cột A hơi lớn, gương hậu hơi nhỏ khiến tầm nhìn chưa thực sự lý tưởng
- Vị trí ngồi giữa hàng ghế sau hơi kém thoáng do trần chỗ này thấp
- Chạy tốc độ cao tiếng ồn gầm vọng vào cabin khá nhiều
Kích thước Honda HR-V 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước HR-V | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.334 x 1.772 x 1.605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,7 |
Đánh giá ngoại thất Honda HR-V 2021
Thiết kế
Đầu xe
Thiết kế đầu xe Honda HR-V mang dấu ấn đặc trưng của ngôn ngữ thiết kế Honda. Điểm dễ thấy nhất là phần lưới tản nhiệt và cụm đèn chính. Lưới tản nhiệt HR-V nổi bật với thanh chrome bản to sang bóng nằm vắt ngang tạo hình cánh chim cách điệu, bên dưới là những thanh chạy ngang sơn đen tương phản. Cản trước HR-V mang nhiều đường nét thể thao lấy từ mẫu sedan Honda Civic.
Cụm đèn pha Honda HRV kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, ôm theo 2 góc, vuốt mỏng dần. Honda HR-V 2021 ghi điểm nổi bật trong phân khúc khi được trang bị đèn Full LED giống với những “người anh em” khác của mình như Honda Civic, Honda Accord hay Honda CRV. Đèn có dải báo rẽ bên trên, dải định vị LED chạy dưới và cụm đèn chính ở giữa được tạo hình xếp lớp quen thuộc. Đèn pha có tính năng tự động tắt theo thời gian, riêng bản HR-V L có thêm tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng.
Đặc biệt, bản HRV L còn dùng đèn gầm LED cấu tạo 5 tinh thể cho độ sáng cao. Đây là một chi tiết khá ấn tượng.
Thân xe
Thân xe Honda HR-V 2021 mang đến cảm giác khá năng động với những đường gân dập nổi mạnh mẽ, dứt khoát. Tay nắm cửa phía sau nằm ở trụ C. Phiên bản HR-V L có tay nắm cửa phía trước mạ chrome. Phần mui đuôi xe và kiểu thiết kế trụ C của Honda HR-V mang nhiều chất Coupe.
Gương chiếu hậu Honda HR-V được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn LED báo rẽ.
Honda HR-V sử dụng mâm hợp kim 17 inch 5 chấu xoáy 2 màu, đi cùng bộ lốp 215/55R17.
Đuôi xe
Đuôi xe Honda HRV thiết kế khá đơn giản, điểm nhất chính chủ yếu là cụm đèn hậu LED sọc ngang hình chữ L khá bắt mắt.
Phía trên HR-V có trang bị vây cá mập. Cánh gió giống với “đàn anh” Honda CR-V, có đèn phanh LED trên cao. Cản dưới xe được tạo hình bằng nhiều nếp gấp kết hợp cùng ống xả mạ chrome mang đến cảm giác khỏe khoẳn và cứng cáp.
So sánh “nhẹ” với các đối thủ cùng phân khúc như Hyundai Kona, mới nhất có Toyota Corolla Cross hay Kia Seltos, nhiều bên đánh giá Honda HR-V có phần thiết kế ngoại hình chưa tạo được nhiều dấu ấn, ngoại trừ hệ thống đèn “xịn sò”. Thậm chí một số ý kiến cho rằng HR-V trông hơi “chững chạc” khi đứng cạnh những đối thủ khác trẻ trung cá tính và thể thao hơn.
Màu xe
Honda HR-V 2021 bản G có màu trắng ngà, ghi bạc, đen. Phiên bản L có màu trắng ngọc, ghi bạc, đen và đỏ.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất HR-V | G | L |
Đèn chiếu xa/gần | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa trước mạ chrome | Không | Có |
Cản trước/sau/thân xe | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 215/55R17 94V | 215/55R17 94V |
Đánh giá nội thất Honda HR-V 2021
Ghế ngồi và khoang hành lý
Honda HR-V là mẫu xe sở hữu không gian rộng rãi hàng đầu phân khúc. Ghế ngồi HR-V 2021 bản L được bọc da mềm cao cấp. Tuy nhiên bản G vẫn dùng ghế nỉ được đánh giá là một điểm trừ lớn. Bởi giá xe HRV bản G vốn cũng không thấp.
Ghế lái HRV bản L có chỉnh điện 8 hướng. Trong khi bản G bị “cắt bỏ” trang bị này, chỉ chỉnh tay đơn giản. Đây tiếp tục thêm một điểm trừ.
Đổi lại hàng ghế sau của Honda HR-V được nhận xét thoải mái so với mặt bằng chung của xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ. Hàng ghế sau có đủ tựa đầu 3 vị trí, bản L có bệ để tay trung tâm. Chỗ để chân phía trước rộng rãi. Khoảng trống trần xe tương đối thoáng. Nhưng chỉ thoáng ở 2 bên còn vị trí ngồi giữa lại khá thấp. Vị trí ngồi giữa này sẽ phù hợp hơn với người cao dưới 1,6 m.
Cả 2 phiên bản Honda HR-V đều được trang bị ghế Magic Seat với 3 chế độ gập linh hoạt và thông minh gồm: chế độ tiện dụng, chế độ cho vật cao, chế độ cho vật dài. Đây là một trong các tính năng độc đáo được đánh giá cao ở Honda HR-V 2021.
Khoang hành lý Honda HRV 2021 cũng thuộc hàng rộng rãi nhất phân khúc với dung tích 437 lít. Nếu gập hàng ghế sau có thể đạt 1.032 lít.
Khu vực lái
Nhiều chuyên gia và người dùng đánh giá khu vực lái xe Honda HRV 2021 khá đơn giản, chưa đầu tư nhiều về thiết kế lẫn công nghệ. Vô lăng HRV kiểu 3 chấu khá giống với “đàn anh” CR-V nhưng đơn điệu hơn, nhất là ở phần các nút chức năng tích hợp. Hiện vô lăng HR-V chỉ có cụm nút điều chỉnh âm lượng và nghe gọi. Thậm chí bản G vẫn không được trang bị vô lăng bọc da. Tuy nhiên một điểm cộng cho HRV là xe được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng trong khi nhiều đối thủ khác không có.
Cụm đồng hồ Honda HR-V theo kiểu truyền thống với 3 đồng hồ Analog. Dù đồng hồ có thiết kế đẹp mắt với viền LED tạo chiều sâu nhưng nhiều người cho rằng nếu HRV dùng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD kích thước lớn sẽ vẫn thích hơn rất nhiều. Về phần này thì các đối thủ mới như Toyota Corolla Cross hay Kia Seltos được đánh giá nổi bật hơn.
Ở bệ trung tâm, khu vực cần số cũng bố trí nằm gần taplo như “đàn anh” Honda CRV. Điều này giúp người lái thao tác nhanh gọn và liền lạc hơn.
Nếu thiết kế chưa bắt mắt thì bù lại Honda HRV 2021 được trang bị khá đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái hiện đại như chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động… Đặc biệt, HR-V còn có cả phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Đây là 2 tính năng ngay cả nhiều xe phân khúc cao hơn cũng chưa có.
Thiết kế chung
Taplo Honda HR-V 2021 cũng không được đánh giá cao về mặt thiết kế lẫn chất liệu sử dụng. Kiểu dáng “mặt tiền” nội thất của HR-V khá đơn điệu, gần như không có đường nét tạo hình hay chi tiết trang trí nào. Nhiều ý kiến còn đánh giá taplo HR-V trông hơi thô và “cổ lỗ”.
Từ cách thiết kế cửa gió điều hòa đến kiểu bố trí màn hình trung tâm âm taplo đều đem đến cảm giác thiếu chất hiện đại. Đặc biệt việc đặt cửa gió điều hòa ngay giữa cụm đồng hồ với màn hình trung tâm bị cho là một chi tiết “kém duyên”, thiếu sự hài hòa.
Bù lại Honda HR-V được trang bị một bảng điều khiển điều hòa đẹp mắt bên dưới với tính năng điều khiển cảm ứng giống xe Honda Jazz. Điều này phần nào gỡ gạc lại cảm giác sang trọng cho diện mạo taplo xe.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Honda HR-V 2021 vẫn sử dụng màn hình xe cảm ứng 7 inch. Xe có hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto, đàm thoại rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói, kết nối Bluetooth/USB… Tuy nhiên nếu xe có thêm các tính năng kết nối Wifi, AUX/HDMI hay sạc không dây sẽ tăng sức thuyết phục hơn trong tầm giá bán này.
Hệ thống âm thanh HR-V cũng khá cơ bản, dù có chế độ bù âm thanh theo tốc độ nhưng chỉ có tất cả 4 loa thay vì 6 loa như mức trang bị phổ biến ở các xe cùng phân khúc.
Phiên bản Honda HR-V G sử dụng điều hòa 1 vùng, bản L dùng điều hòa 2 vùng độc lập. Xe không có cửa gió cho hàng ghế sau. Đây là một điểm đáng tiếc bởi hàng ghế phụ bên trên có đến 3 cửa gió. Với một chiếc xe trục cơ sở khá dài như HR-V thì việc hàng ghế sau sử dụng chung cửa gió điều hòa với hàng ghế trước sẽ khá bất tiện. Bởi để làm lạnh sâu mất nhiều thời gian. Và nếu muốn hàng ghế sau thực sự mát thì người ngồi ở hàng ghế trước phải chịu lạnh nhiều.
Về các tiện nghi khác, phiên bản HR-V L tạo được ấn tượng mạnh khi có cửa sổ trời Panorama. Với dòng xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ thì đây là một trang bị khá đắt giá, được nhiều người yêu thích vì đem đến cảm giác thông thoáng hơn cho không gian trong xe. Hệ thống các khay đựng cốc, hộc đồ, ngăn chứa đồ… được hãng ô tô Nhật chịu khó chăm chút nhiều, mang đến sự tiện lợi cho người dùng.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất HR-V | G | L |
Vô lăng | Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế Magic Seat | Gập 3 chế độ | Gập 3 chế độ |
Điều hoà | 1 vùng | 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối USB, Bluetooth | Có | Có |
Kết nối Apple CarPlay, Android Auto | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | |
Tựa tay hàng ghế sau | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Thông số kỹ thuật Honda HR-V 2021
Honda HR-V 2021 được trang bị động cơ 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 141 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.300 vòng/phút, kết hợp hộp số vô cấp CVT.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật HR-V | G | L |
Động cơ xăng | 1.8L | 1.8L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 141/6.500 | 141/6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.300 | 172/4.300 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Liên kết đa điểm | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Đánh giá an toàn Honda HR-V 2021
Hệ thống an toàn Honda HR-V 2021 được đánh giá khá đầy đủ với các tính năng an toàn: hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi 3 góc quay… HRV bản G có 2 túi khí, bản L có 6 túi khí. Camera lùi trên HR-V được đánh giá có chất lượng tốt, hình ảnh sắc nét, vẫn rõ trong điều kiện ánh sáng yếu.
Một điểm hơi tiếc ở hệ thống an toàn trên HR-V là xe không có cảm biến trước. Dù xe nhỏ, gầm không cao nhưng nếu có cảm biến trước thì việc di chuyển đường đông hay đậu đỗ sẽ tốt hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn HR-V | G | L |
Phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 6 |
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay |
Đánh giá vận hành Honda HR-V 2021
Từ thiết kế nhỏ gọn, gầm không quá cao đến động cơ SOHC đã cho thấy rõ Honda HR-V là một mẫu xe sinh ra dành cho nội thành.
Tầm nhìn
Về tầm nhìn, một số ý kiến đánh giá cột A Honda HR-V hơi to. Tuy không ảnh hưởng quá nhiều nhưng nếu bóp nhỏ hơn, nhất là ở góc sẽ cho tầm nhìn thoáng hơn. Bên cạnh đó gương chiếu hậu HR-V cũng hơi nhỏ.
Động cơ
Khối động cơ 1.8L với công suất 141 mã lực không hẳn là mạnh mẽ nhưng với một chiếc xe compact crossover như Honda HR-V thì nhiều chuyên gia đánh giá là “dư dùng”. Do xe nhỏ, có trọng lượng nhẹ chỉ hơn 1,2 tấn.
Chạy trong nội thành, HrV lướt đi êm ái, thoải mái với vòng tua máy chỉ tầm 1.000 vòng/phút. Khi đạp thốc ga tăng tốc nhanh, động cơ vẫn gầm nhưng không có cảm giác gồng. Khả năng tăng tốc của HR-V khá ấn tượng, xe có độ vọt cao. Với các pha vượt trên đường trường hay cao tốc vẫn có thể hoàn thành gọn gàng. Nhìn chung dù chỉ hạng B nhưng HR-V vẫn có một độ lanh lẹ nhất định.
Hộp số
Hộp số CVT trên Honda HR-V cho cảm giác rất tốt. Xe tăng tốc mượt mà và nhanh nhẹn. Dù sử dụng hộp số CVT nhưng hãng oto Nhật vẫn chu đáo khi trang bị thêm lẫy chuyển số sau vô lăng với 7 cấp số giả lập – một trang bị khá hiếm ở phân khúc hạng B này. Với lẫy chuyển số, người lái có thể chủ động sang số nhanh, có trải nghiệm lái thể thao hơn, nhất là khi cần vượt hay muốn phiêu theo tốc độ.
Vô lăng
Honda HR-V 2021 được trang bị trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) mang đến cảm giác tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Vô lăng nhẹ nhàng đúng nghĩa sinh ra dành cho đô thị. Những buổi chiều sau một ngày làm việc mệt mỏi thì chiếc vô lăng của HR-V có thể đem lại sự nhàn hạ, thong thả và thoải mái.
Hệ thống treo, khung gầm
Honda HR-V được trang bị khung gầm hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE. Loại kung gầm này dùng thép có độ cứng cao giúp thân xe chắc chắn, độ ổn định tốt khi di chuyển, nhất là khi chạy tốc độ cao, chuyển làn đột ngột hay vào cua nhanh…
Hệ thống treo trước của HR-V loại McPherson, treo sau liên kết đa điểm. Trải nghiệm thực tế treo khá êm, nghiêng về kiểu nhẹ nhàng phong cách đô thị. Hệ thống giảm xóc dập tắt dao động rất “duyên” không gắt gỏng như phong cách thể thao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Honda HR-V được đánh giá ở mức trung bình. Đi bình thường trong phố thì cabin khá yên tĩnh. Tuy nhiên nếu chạy đường trường tốc độ cao thì tiếng ồn gầm vọng vào cabin tương đối nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Cũng như các mẫu xe Honda khác, Honda HR-V được trang bị tính năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching, khi giữ xe ở một tốc độ và vòng tua tiết kiệm nhiên liệu đèn ECO sẽ bật sáng. Bên cạnh đó, HR-V cũng có chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode phù hợp để đi trong phố. Mức tiêu hao nhiên liệu Honda HR-V theo nhà sản xuất công bố:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu HR-V (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
8,8 | 5,4 | 6,7 |
Các phiên bản Honda HR-V 2021
Honda HR-V 2021 có 2 phiên bản:
- Honda HR-V G
- Honda HR-V L
So sánh các phiên bản Honda HR-V
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | HR-V G | HR-V L |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa/gần | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng | Không | Có |
Đèn tự động chỉnh góc chiếu sáng | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa trước mạ chrome | Không | Có |
Cản trước/sau/thân xe | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 215/55R17 94V | 215/55R17 94V |
Trang bị nội thất | ||
Vô lăng | Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế Magic Seat | Gập 3 chế độ | Gập 3 chế độ |
Điều hoà | 1 vùng | 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối USB, Bluetooth | Có | Có |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Động cơ & hộp số | ||
Động cơ xăng | 1.8L | 1.8L |
Hộp số | CVT | CVT |
Trang bị an toàn | ||
Phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 6 |
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay |
Nên mua HR-V phiên bản nào?
Honda HR-V có 2 phiên bản G và L. Với mức chênh lệch tầm 80 triệu đồng, so sánh với bản G, HR-V bản L có thêm các trang bị: cảm biến gạt mưa tự động, tay nắm cửa trước mạ chrome, vô lăng bọc da, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện, tựa tay hàng ghế sau và cửa sổ trời Panorama.
Nhìn chung đây đa phần là các trang bị nâng cao. Nếu quan tâm nhiều đến trải nghiệm tiện nghi thì phiên bản HR-V L sẽ phù hợp hơn. Còn nếu không chú trọng thì có thể chọn HR-V G, phiên bản này được đánh giá đã đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng thông thường.
—
Phân khúc CUV và SUV 5 chỗ nhỏ gọn ngày càng sôi nổi khi nhiều hãng xe lớn góp mặt. Nếu xét các đối thủ trực tiếp của HR-V có thể kể đến Ford EcoSport, Mazda CX-30, Hyundai Kona, Kia Seltos, Toyota Corolla Cross… Bên cạnh đó, mẫu xe cũng cạnh tranh với các xe 7 chỗ cùng tầm giá như Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7…
Ngoài ra, do khoảng cách chênh lệch về giá không chênh lệch lớn nên Honda HR-V cũng bị so sánh với các xe 5 chỗ hạng C như Hyundai Tucson hay Mazda CX-5.
So sánh Honda HR-V và Hyundai Kona
Cặp đôi Honda HR-V và Hyundai Kona cho thấy rõ sự khác biệt rõ nét về định hướng của xe ô tô Nhật và xe Hàn nói chung. So sánh HR-V và Kona, lợi thế cạnh tranh chính của HR-V chủ yếu sẽ tập trung vào thương hiệu đi cùng chất lượng xe (nhập khẩu Thái Lan). Trong khi đó, Hyundai Kona nổi bật về nhiều mặt từ thiết kế, trang bị và đến cả khối động cơ 1.6L Turbo mạnh mẽ. Đặc biệt giá bán Kona thấp hơn HRV khá nhiều, bản cao cấp của Kona vẫn thấp hơn bản thấp nhất của HRV.
Mua HRV hay Kona sẽ tuỳ vào tiêu chí mà người mua quan tâm. Nếu chú trọng chất lượng cùng các giá trị lâu dài thì rõ ràng HRV là lựa chọn phù hợp. Nhưng nếu quan tâm đến giá bán, thiết kế, trang bị lẫn khả năng vận hành thì Kona thực sự rất hấp dẫn.
So sánh Honda HR-V và Kia Seltos
Kia Seltos cũng được định hướng phát triển theo con đường tương tự như Hyundai Kona. Nhưng Seltos lại còn hấp dẫn hơn về giá bán. Hiển nhiên để có được giá xe thấp hơn Kona, Kia Seltos sẽ bị không bằng Kona về một số mặt như chỉ dùng động cơ 1.4L Turbo (thay vì 1.6L Turbo), một số trang bị cao cấp… Song nhìn chung Kia Seltos vẫn là lựa chọn sáng giá trong phân khúc CUV/SUV 5 chỗ giá rẻ ở thời điểm hiện tại.
Trong khi đó Honda HR-V đi theo một hướng khác, tập trung nhiều vào chất lượng. Mẫu xe có thế mạnh lớn về thương hiệu cũng như xuất xứ nhập khẩu.
Mua HR-V hay Seltos sẽ tuỳ vào tiêu chí người mua. Nếu đề cao thương hiệu cùng những giá trị lâu dài thì HR-V rất phù hợp. Còn nếu quan tâm đến giá bán, thiết kế, trang bị thì Seltos thực sự là một mẫu xe đáng tiền.
So sánh Honda HR-V và Toyota Corolla Cross
Xét các đối thủ trong phân khúc thì Toyota Corolla Cross thực sự mới là đối thủ trực tiếp của Honda HR-V. Cả 2 mẫu xe “ngang tài ngang sức” khi cùng đến từ 2 thương hiệu Nhật danh tiếng, cùng là xe nhập khẩu, cùng sử dụng động cơ dung tích 1.8L và có nhiều điểm tương đồng khác.
Tuy nhiên do ra sau nên Toyota Cross hiện “nhỉnh” hơn HR-V về một số điểm. Đầu tiên là giá bán xe thấp hơn. Thứ hai là Toyota Cross có gói trang bị an toàn TSS tiên tiến. Thứ ba là Toyota Cross sở hữu thiết kế nội – ngoại thất ấn tượng hơn cũng như có một số trang bị tiện nghi “ngon” hơn.
Có nên mua Honda HR-V?
Khách quan nhìn nhận thì giá xe Honda HR-V thực sự cao, càng thấy rõ hơn khi Kia Seltos và nhất Toyota Corolla Cross ra mắt. Tuy nhiên nhìn ra ngoài thì cũng phải so lại vào trong, giá cao song Honda HR-V cũng xứng đáng giữ vị trí dẫn đầu về những giá trị cốt lõi đem lại. Không phải chỉ riêng HR-V mà trước HRV đã có nhiều mẫu xe Honda cũng chọn hướng đi “kén khách” này như Honda Jazz, Honda Brio và cả “anh lớn” Honda Accord.
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Từ chất lượng lắp ráp, một số trang bị (lẫy chuyển số, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động…) đến hệ thống vận hành (động cơ, hộp số, khung gầm) của HR-V đều có sự khác biệt nhất định so với mặt bằng chung phân khúc. Do đó theo nhiều chuyên gia và người dùng cho rằng dù giá xe HRV cao nhưng vẫn ở mức chấp nhận được. Nếu tìm một mẫu xe gầm cao nhỏ gọn để đi phố, đề cao thương hiệu cũng như các giá trị cốt lõi mang tính lâu dài thì Honda HR-V sẽ là lựa chọn phù hợp.
Vũ Phạm
Câu hỏi thường gặp về Honda HR-V
📌 HR-V có cửa sổ trời không?
Trả lời: HR-V phiên bản cao cấp L có cửa sổ trời Panorama, còn bản G không có.
📌 Xe HR-V có ồn không?
Trả lời: Khả năng cách âm HR-V được đánh giá ở mức trung bình. Xe cách âm môi trường tốt nhưng khi chạy tốc độ cao thì nhiễm tiếng vọng từ gầm hơi nhiều.
📌 Honda HR-V có mấy phiên bản?
Trả lời: HR-V 2021 có 2 phiên bản là G và L.
📌 Honda HR-V có mấy màu?
Trả lời: Honda HR-V 2021 tất cả 5 màu. Nhưng màu xe có sự khác biệt ở mỗi phiên bản. Honda HR-V bản G có 3 màu: trắng ngà, ghi bạc, đen. Phiên bản L có 4 màu: trắng ngọc, ghi bạc, đen và đỏ.
📌 So sánh HR-V và CRV, nên mua xe nào?
Trả lời: Khi Honda CR-V nâng cấp từ cấu hình 5 chỗ lên 5+2 (7 chỗ) thì HR-V ra mắt để lắp lại vị trí trống ở phân khúc xe gầm cao 5 chỗ. Tuy nhiên HR-V chỉ được định vị ở phân khúc hạng B, thấp hơn CRV. Do đó từ kích thước, thiết kế, trang bị đến hệ thống vận hành HRV đều không bằng CRV.
Nếu chỉ cần một mẫu xe nhỏ gọn đi lại phần lớn trong phố thì HR-V đã đáp ứng tốt. Còn nếu ngân sách mua xe thoải mái hơn, yêu cầu cao hơn về thiết kế, trang bị, hệ thống vận hành… thì nên chọn CRV. Nếu ngân sách chưa đủ mua xe mới có thể tham khảo xe CRV cũ lướt.
Nếu chỉ cần một mẫu xe nhỏ gọn đi lại phần lớn trong phố thì HR-V đã đáp ứng tốt. Còn nếu ngân sách mua xe thoải mái hơn, yêu cầu cao hơn về thiết kế, trang bị, hệ thống vận hành… thì nên chọn CRV. Nếu ngân sách chưa đủ mua xe mới có thể tham khảo xe CRV cũ lướt.”
}
}]
}