Nhiều người đánh giá xe Honda CR-V 2021 vẫn còn một số mặt hạn chế trong khi giá bán lại hơi cao. Liệu có nên mua Honda CRV lúc này?
Sau những thành công lớn tại thị trường Mỹ, khi được trình làng tại thị trường Việt Nam, mẫu crossover đô thị cỡ trung Honda CR-V đã nhanh chóng tạo được sức hút lớn. Trải qua nhiều thế hệ, Honda CR-V đạt doanh số cao nhờ giữ vững các thế mạnh của mình khi là một mẫu xe chất lượng, tiện dụng và kinh tế.
Tuy nhiên ở lần nâng cấp mới nhất, Honda CRV vẫn còn một số mặt hạn chế so với các đối thủ, mặc dù giá xe CRV khá cao. Trước nhiều sự lựa chọn đẹp mắt về thiết kế, hiện đại về trang bị và hấp dẫn hơn về giá bán khác thì liệu những giá trị Honda CR-V mang đến có đủ sức “thu phục” người mua? Có nên mua Honda CRV khi này?
Xem thêm:
- Bảng giá xe oto Honda & ưu đãi mới nhất
- Top xe SUV 7 chỗ giá rẻ
Mục lục
- 1 Giá xe Honda CR-V tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
- 2 Ưu nhược điểm Honda CR-V 7 chỗ
- 3 Lỗi xe Honda CR-V
- 4 Kích thước Honda CR-V 2021
- 5 Đánh giá ngoại thất Honda CR-V 2021
- 6 Đánh giá nội thất Honda CR-V 2021
- 7 Thông số kỹ thuật Honda CR-V 2021
- 8 Đánh giá an toàn Honda CR-V 2021
- 9 Đánh giá vận hành Honda CR-V 2021
- 10 Các phiên bản Honda CR-V E, G, L
- 11 So sánh Honda CR-V và Mazda CX-5
- 12 So sánh Honda CR-V và Mitsubishi Outlander
- 13 So sánh Honda CR-V và Nissan X-Trail
- 14 Có nên mua Honda CR-V?
Giá xe Honda CR-V tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
Mục lục
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Honda CR-V | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.5E | 998 triệu | 1,080 tỷ | 1,070 tỷ | 1,051 tỷ |
1.5G | 1,048 tỷ | 1,133 tỷ | 1,123 tỷ | 1,104 tỷ |
1.5L | 1,118 tỷ | 1,207 tỷ | 1,196 tỷ | 1,177 tỷ |
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Ưu nhược điểm Honda CR-V 7 chỗ
Honda CR-V 2021 thuộc thế hệ thứ 5 của mẫu xe này ra mắt chính thức tại Việt Nam vào đầu năm 2018. Honda CR-V thế hệ thứ 5 có sự “lột xác” toàn diện. Trong đó nổi bật Honda trang bị cho CRV mới động cơ 1.5L VTEC Turbo đạt công suất lên đến 188 mã lực, kết hợp với hộp số vô cấp CVT nhiều cải tiến. Một sự thay đổi đáng kể khác là CR-V cũng chuyển từ cấu hình 5 chỗ sang 5+2 chỗ.
Honda CR-V 2021 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan với 3 phiên bản: 1.5E, 1.5G và 1.5L
Ưu điểm
- Thiết kế bền dáng, đĩnh đạc, điềm đạm
- Nội thất rộng rãi và thoải mái
- Động cơ mạnh mẽ, khả năng tăng tốc tốt, vượt nhanh
- Hộp số mượt
- Vô lăng phản hồi chính xác, cho cảm giác thể thao
- Vận hành êm ái ở nhiều dải tốc độ, cân bằng tốt, ổn định cao
- Giá trị bán lại cao
Nhược điểm
- Phiên bản CR-V E bị cắt giảm nhiều, thiếu tương xứng với giá bán cũng như các đối thủ
- Chưa có phiên bản dẫn động 4 bánh
- Thiếu một số trang bị: cảm biến trước, chỉnh điện ghế phụ, Adaptive Cruise Control, gói an toàn Honda Sensing…
- Giá hơi cao
Lỗi xe Honda CR-V
Nếu đang dự định mua xe Honda CR-V thì ngoại trừ giá bán, thông số kỹ thuật, đánh giá chi tiết, lỗi xe Honda CRV cũng là điều quan trọng nhất mà người mua cần tìm hiểu. Đa phần người dùng đều đánh giá Honda CRV chất lượng, bền bỉ, ít hư hỏng, gần như không gặp các lỗi thường gặp nghiêm trọng phổ biến nào.
Tuy nhiên, từ khi có mặt tại thị trường Việt Nam, có một số lần Honda Việt Nam phải triệu hồi do CR-V bị lỗi kỹ thuật. Bên cạnh đó cũng có vài trường hợp “nhạy cảm” còn gây nhiều tranh cãi về các lỗi xe Honda CR-V.
- Lỗi túi khí
Tháng 10/2019, Honda Việt Nam tiến hành triệu hồi các xe Honda CR-V sản xuất vào ngày 26/10/2010 để kiểm tra và thay thế bộ thổi túi khí bị lỗi. Cụ thể, nguyên nhân chính là do bộ thổi túi khí bị lỗi, có nguy cơ bị hiện tượng quá áp khi kích hoạt, khiến bộ thổi phát nổ làm bắn các mảnh vỡ ra ngoài, gây thương tích cho người đi xe.
- Lỗi gỉ sét
Vào tháng 8/2018, một chủ xe Honda CR-V phiên bản L sản xuất năm 2018 (nhập khẩu Thái Lan) đã phản ánh với báo chí về tình trạng xe mới sử dụng chưa bao lâu đã phát hiện tình trạng gỉ sét. Tình trạng tương tự cũng gặp phải ở Honda Jazz, Honda Civic.
Trường hợp Honda CRV bị gỉ sét được phát hiện ở các miếng ốp kim loại bánh xe trước và sau. Vị trí các miếng ốp này rất khó phát hiện nếu không tháo rồi bánh xe. Không chỉ chủ xe này mà trên các diễn đàn ô tô lớn tại Việt Nam, một số người dùng cũng có phản ánh về trường hợp tương tự.
Phản hồi về tình trạng trên, Honda Việt Nam cho rằng tình trạng gỉ sét không phải do lỗi thiết kế nên chưa có ý định triệu hồi để kiểm tra. Xe của hãng có khả năng chống gỉ trong môi trường sử dụng khắc nghiệt. Mức độ gỉ sét tuỳ thuộc vào hàm lượng muối trong nước hay không khí. Sự phản hồi của Honda Việt Nam bị đánh giá là khá “quanh co và không đi thẳng vào vấn đề”.
Trong khi đó, theo các chuyên gia, chuyện gỉ sét không phải lạ, nhưng nếu xe sử dụng chỉ vài tháng, chạy vài nghìn kilomet mà đã bị gỉ sét thì quả là điều rất lạ. Theo một nhân viên kỹ thuật, gỉ sét có thể khiến bệ, gầm yếu đi, ảnh hưởng đến yếu tố an toàn trong quá trình vận hành. Vào tháng 9/2017, vì lỗi gỉ sét trên một loạt xe Honda CR-V mới mà Honda Hàn Quốc đã phải đưa lời xin lỗi đến khách hàng.
- Lỗi đèn pha
Không chỉ bị lỗi gỉ sét, Honda CR-V đời 2018 ở Việt Nam còn bị người dùng phản ánh về lỗi đèn pha thường xuyên hấp hơi nước. Một vị chủ xe Honda CR-V phiên bản E đời 2018 cho biết chỉ sau 1 tuần sử dụng, anh đã phát hiện đèn pha xe mình bị tụ hơi nước bên trong.
Anh cho biết để xe trời nắng rồi rửa đèn sẽ bị, buổi tối trời ẩm hay mưa cũng sẽ bị, tình trạng càng ngày càng nặng. Khi anh đưa xe đến hãng để bảo hành thì các nhân viên kỹ thuật đã tìm cách xử lý. Tuy nhiên tình trạng vẫn tái diễn kể cả khi đại lý chấp nhận tự bỏ tiền để thay một bộ đèn mới cho khách. Honda Việt Nam từ chối bảo hành và cho biết đây chỉ là hiện tượng tự nhiên nguyên nhân do chênh lệch nhiệt độ.
Kích thước Honda CR-V 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước CR-V | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.584 x 1.855 x 1.679 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,9 |
Đánh giá ngoại thất Honda CR-V 2021
Thiết kế của Honda CR-V 2021 mang sự khoẻ khoắn, thể thao hơn, lấy nhiều cảm hứng từ “người anh em” Honda Civic. Tuy nhiên nếu so với các đối thủ cùng phân khúc thì nhiều người vẫn đánh giá CRV có diện mạo thiếu sự trẻ trung, hơi “già dặn”, chững chạc, mang nét đạo mạo, phù hợp với nhóm khách hàng trên 35 tuổi hơn.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Honda CR-V 2021 mới trong dữ dằn hơn bằng những đường nét thiết kế mạnh mẽ, dứt khoát. Lưới tản nhiệt hình lục giác nổi bật với bên trên là đường viền chrome sáng bóng đi cùng bản nhựa to đen bóng nâng đỡ logo ở giữa, bên dưới là phần lưới hoạ tiết tổ ong.
Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước nhấn sâu, kiểu dáng sắc sảo. 2 phiên bản CR-V 1.5G và 1.5L được trang bị đèn công nghệ LED, có tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến và theo thời gian, tự động chỉnh góc. Trong khi bản 1.5E vẫn dùng đèn Halogen, chỉ có tự động bật/tắt theo thời gian.
Phần đầu dưới đầu xe Honda CR-V 2021 vẫn kiểu thiết kế miệng cá trê quen thuộc nhưng được cách điệu lại trông hầm hố hơn. Khu vực này càng tăng thêm phần sang trọng khi được bổ sung các bản mạ chrome to ở hốc đèn sương mù và cản trước.
Đèn sương mù Honda CR-V 1.5L khá đẹp mắt với các bóng LED nằm ngang. Các bản còn lại vẫn chỉ dùng bóng Halogen.
Thân xe
Thân xe Honda CR-V 2021 mới trông bề thế hơn do trục cơ sở kéo dài so với thế hệ cũ. Như đầu xe, thân xe cũng được dập nổi tạo khối rõ nét, nổi bật hơn khi có thêm đường mạ chrome chạy dọc kéo dài ở thân dưới. Tay nắm cửa mạ chrome hiện đại với nút bấm cảm ứng thay cho nút cơ trước đây.
Gương chiếu hậu CR-V được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên hơi đáng tiếc khi chưa có tính năng tự động gập khi xe khoá cửa.
Cả 3 phiên bản Honda CRV đều sử dụng lazang 18 inch hợp kim xám đen thiết kế cánh hoa khá bắt mắt, đi cùng bộ lốp 235/60R18.
Đuôi xe
Đuôi xe Honda CR-V đổi mới hoàn toàn so với thế hệ cũ, phần “lưng gù” khiến không ít người dùng “ngứa mắt” nay đã được lược bỏ dần. Đèn hậu kiểu chữ L công nghệ LED gân guốc chạy dọc ôm theo cột chữ D.
Cản dưới ốp toàn bộ bằng nhựa đen tăng nét thể thao. Ống xả dạng kép có đầu chụp mạ chrome góp phần đem đến cho phần đuôi xe CRV cảm giác cao cấp hơn.
Màu xe
Honda CR-V có mấy màu? Honda CR-V có tất cả 4 màu sắc bao gồm: Trắng ngọc, Ghi bạc, Đỏ, Đen ánh.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L |
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến | Không | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh góc | Không | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen | LED |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Đánh giá nội thất Honda CR-V 2021
So với thế hệ trước, Honda CRV 2021 có nhiều đổi mới từ thiết kế đến trang bị, nhằm mang lại cho người dùng trải nghiệm tiện nghi và cao cấp hơn.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Honda CR-V thế hệ thứ 5 chính thức chuyển sang cấu hình 7 chỗ (dạng 5+2) thay cho 5 chỗ trước đây. Các hàng ghế có khả năng gập/ngửa thông minh, rất linh hoạt (khả năng ngửa đến 180 độ) giúp tối ưu hoá không gian tuỳ theo mục đích sử dụng.
Với nếu các đời Honda CRV 5 chỗ cũ, sự rộng rãi và thoải mái dẫn đầu phần khúc vốn là một thế mạnh, thì sang phiên bản Honda CRV 7 chỗ, xe lại nhận được không ít ý kiến trái chiều. Nhiều người cho rằng không gian ở hàng ghế thứ ba khá chật. Nếu muốn ngồi thoải mái thì cần phải đẩy hàng ghế thứ hai về phía trước và chỉnh tựa lưng đứng hơn.
Tuy nhiên, khách quan mà xét thì bạn khó thể so sánh hay đòi hỏi một chiếc crossover cấu hình 5+2 phải được như một chiếc xe 7 chỗ thực thụ. Với cấu hình 5+2 thì hàng ghế thứ 3 thường chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Honda CR V sẽ phù hợp với những gia đình thường xuyên di chuyển từ 5 – 6 người.
Tất cả các phiên bản Honda CRV đều được trang bị ghế bọc da. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đặc biệt còn hỗ trợ bơm lưng 4 hướng. Nhưng có một điểm trừ lớn là ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay ngay cả với bản cao nhất Honda CRV 1.5L. Trong khi phiên bản cao cấp của nhiều đối thủ cùng phân khúc khác như Mazda CX-5 hay Nissan X-Trail đã có chỉnh điện cho ghế phụ.
Hàng ghế thứ 2 Honda CRV gập tỷ lệ 60:40. Hàng ghế thứ 3 gập tỷ lệ 50:50. Và cả 2 hàng ghế sau đều có thể gập phẳng.
Khoang hành lý Honda CRV không quá rộng, có thể gập phẳng các hàng ghế để tăng diện tích để đồ.
Khu vực lái
Vô lăng Honda CR-V 2021 kiểu 3 chấu, bọc da. Các chấu đường viền bạc sang trọng. Trên vô lăng các phím chức năng tích hợp được sắp đặt lại gọn gàng hơn. Phiên bản CRV 1.5G và 1.5L có thêm lẫy chuyển số thể thao.
Nằm sau vô lăng là bảng đồng hồ giao diện trực quan và sống động với phiên bản Honda CR-V 1.5G và 1.5L khi được trang bị màn hình Digital. Trong khi bản 1.5E vẫn dùng đồng hồ Analog.
Một điểm đặc biệt là bệ cần số của Honda CRV được dời lên cao, nằm sát với taplo khá giống với các mẫu xe du lịch 9 – 16 chỗ. Kiểu bố trí này có ưu điểm giúp các thao tác của người lái nhanh hơn, liền mạch hơn.
Cả 3 phiên bản Honda CRV đều được trang bị chìa khoá thông minh, phanh tay điện tử, có chế độ giữ phanh tự động, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control. Đáng tiếc là dù ở cao nhất, Honda CR-V vẫn chưa được trang bị hệ thống Adaptive Cruise Control.
Thiết kế chung
Thiết kế taplo Honda CR-V 2021 vừa gợi cảm giác truyền thống với các chi tiết ốp gỗ, lại vừa mang nét hiện đại với đường mạ bạc chạy dài ngay giữa cùng các đường mạ bạc viền quanh nhiều chi tiết nhỏ như cửa gió, bảng điều khiển…
Khác với thế hệ cũ, 2 phiên bản cao của Honda CR-V tuy vẫn sử dụng chất liệu nhựa giả da và ốp vân gỗ để trang trí nhưng màu vân gỗ sáng hơn, tươi hơn. Nhìn chung theo nhiều người đánh giá Honda CRV sở hữu thiết kế dù không quá mới mẻ nhưng ưa nhìn và sang trọng.
Tiện nghi
Honda CR-V G và L được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch. Trong lần thay đổi này, màn hình sử dụng công nghệ IPS cho độ nét cao và cảm ứng mượt hơn. Xe được hỗ trợ kết nối wifi, HDMI, USB, AUX, smartphone, cho phép nghe – gọi, sử dụng bản đồ, nhắn tin…
Nếu ở thế hệ cũ nhiều chủ xe phàn nàn về chất lượng âm thanh thì tin rằng ở thế hệ mới mọi chuyện sẽ được cải thiện hơn. Phiên bản Honda CRV bản G và bản L được trang bị hệ thống âm thanh 8 loa công suất 180W, có cả chế độ bù âm thanh theo tốc độ, hứa hẹn sẽ mang đến trải nghiệm âm thanh cao cấp hơn.
Trong khi nhiều người đánh giá CR-V bản 1.5E vẫn khá “keo” khi chỉ sử dụng màn hình 5 inch, âm thanh 4 loa. Bản CRV E cũng không hỗ trợ kết nối smartphone, wifi, HDMI, AUX…
Về tiện nghi, 2 phiên bản cao Honda CRV 1.5G và 1.5L, xe được trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có cửa gió riêng, sử dụng chung một cụm điều khiển chung gồm 4 cửa gió có thể xoay chuyển điều hướng linh hoạt. Còn bản CRV 1.5E vẫn chỉ dùng điều hoà 1 vùng.
Bên cạnh đó, ở Honda CR-V thế hệ mới nhất, người dùng còn nhận được nhiều tiện nghi cao cấp như tay nắm cửa đóng/mở bằng cảm biến, cốp chỉnh điện, nhiều hộc – ngăn đựng đồ và đèn quanh xe…
Honda CR-V 1.5L có thêm cửa sổ trời Panorama đẹp mắt khi chạy buổi sáng sớm hay về chiều. Nhưng bản 1.5G và 1.5E lại không có.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L |
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ | Analog | Digital | Digital |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Không | Có |
Taplo | Ốp nhựa bạc | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Ghế | Da màu be | Da màu đen | Da màu đen |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 và gập phẳng | Gập 5:5 và gập phẳng | Gập 5:5 và gập phẳng |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 và 3 | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 5 inch | 7 inch | 7 inch |
Số loa | 4 | 8 | 8 |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | Có | Có |
Kết nối smartphone | Không | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số bằng giọng nói, kết nối wifi, HDMI, AUX | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, AM/FM | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 | 2 | 2 |
Nguồn sạc | 2 cổng | 4 cổng | 4 cổng |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Tay nắm cửa trước đóng/mở cảm biến | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện, chống kẹt | Không | Không | Có |
LED Đèn đọc sách | LED | LED | LED |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Honda CR-V 2021
Cũng như Honda Civic và Honda Accord, Honda CR-V 2021 sử dụng khối động cơ 1.5L Turbo cho công suất cực đại lên đến 188 mã lực. Khối động cơ này kết hợp cùng hộp số mới – hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream mang đến trải nghiệm vận hành mạnh mẽ, cực mượt mà.
Một nhược điểm làm không ít người dùng hơi thất vọng đó là ở đời xe mới nhất, Honda CR-V vẫn chỉ dùng hệ thống dẫn động cầu trước. Trong khi phiên bản cao cấp của các đối thủ đều có hệ dẫn động 4 bánh.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L |
Động cơ | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 188/5.600 | 188/5.600 | 188/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | 240/2.000-5.000 | 240/2.000-5.000 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Không | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Đánh giá an toàn Honda CR-V 2021
Xe Honda từ lâu đã nổi tiếng với sự an toàn cao. Không ngạc nhiên khi Honda CRV đạt được chuẩn 5 sao an toàn EURO NCAP.
Bên cạnh các trang bị an toàn thường gặp, Honda CR-V còn được trang bị thêm hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, đặc biệt là hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (trang bị riêng cho phiên bản Honda CR-V 1.5G và 1.5L), camera lùi, cảm biến lùi…
Cũng như Honda Accord, Honda CR-V tại Việt Nam không được trang bị gói an toàn cao cấp Honda Sensing. Đây là một điểm trừ lớn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Không | Có | Có |
Số túi khí | 4 | 4 | 8 |
Camera lùi | 3 góc | 3 góc | 3 góc |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
Đánh giá vận hành Honda CR-V 2021
Động cơ và hộp số
Dù cùng dung tích chỉ 1.5L nhưng khối động cơ 1.5L VTEC Turbo của Honda CR-V lại cho công suất cao hơn so với Honda Civic. Nguyên nhân là vì động cơ Honda CR-V được thiết kế tuốc bin 9 cánh (Honda Civic đến 11 cánh) cùng van xả và van nạp theo kiểu mới.
Theo giới chuyên gia đánh giá CRV 2021, khối động cơ tăng áp của CR-V có khả năng đạt mô men xoắn tối đa rất nhanh và trong một dải vòng tua khá rộng 2.000 đến 5.000 vòng/phút. Động cơ cho lực kéo tốt, khả năng tăng tốc nhanh. Tuy nhiên vì là động cơ tăng áp nên âm thanh từ khoang máy sẽ hơi to. Nhiều người cho rằng tiếng gầm từ động cơ xe mang đến cảm giác phấn khích khi lái.
Hộp số CVT của Honda CR-V thế hệ mới được đánh giá thuộc top đầu phân khúc. Điểm ấn tượng ở hộp số CVT của Honda CR-V là sự mô phỏng theo hộp số có cấp khá thật, người lái có được cảm giác “lên số” khá rõ. Ở chế độ lái D, hộp số CVT cực mượt mà và êm ái. Nếu chuyển sang chế độ lái S, xe tăng tốc nhanh hơn, cho cảm giác lái thể thao hơn.
Khi di chuyển ổn định ở dải tốc 80km/h, đột ngột đạp ga, hộp số CVT phản hồi rất nhanh, ngay tức thì đã chọn ra được tỷ số truyền tối ưu để xe tăng tốc nhanh, tạo sức vọt lớn. Honda CR-V còn rất mượt khi di chuyển ở những cung đường đèo dốc. Người lái dễ dàng lên/xuống đèo dốc với lẫy chuyển số phía sau vô lăng hay chọn chế độ lái S. Tuy nhiên ở dải tốc thấp trong phố, sức vọt của CRV chưa làm người ta thoả mãn lắm, xe chỉ thực sự bứt phá “đã” khi chạy ra đường lớn.
Có thể, cảm giác lái đằm, chắc chắn, êm ái và an toàn mà Honda CR-V thế hệ mới đem lại đã đủ khiến người dùng cảm thấy hài lòng. Nhưng trải nghiệm lái “bốc” và thể thao mà khối động cơ 188 mã lực đem đến mới là điều vượt mong đợi, tạo nên nhiều thích thú và hào hứng ở một chiếc xe crossover dành cho gia đình như CR-V.
Vô lăng
Với Honda CR-V, một lần nữa hãng xe hơi Nhật Bản cho thấy sự đầu tư nghiêm túc của mình vào “đứa con cưng” của mình. Cũng như Honda Accord mới, hãng Honda cũng sử dụng hệ thống lái trợ lực điện dạng bánh răng kép thay vì bánh răng đơn cho CRV.
Tối ưu hơn bánh răng đơn, hệ trợ lực bánh răng kép có thể hấp thu cùng lúc cả lực do mô tơ điện bổ trợ và lực do người lái tác động. Hệ thống này có tỷ số truyền biến thiên theo tốc độ của xe. Theo đó, hệ thống sẽ tự động tính toán và đưa ra lực hỗ trợ lý tưởng thông qua các dữ liệu cung cấp từ hệ thống cảm biến mô men xoắn. Người lái có thể điều khiển vô lăng dễ dàng hơn song vẫn không mất đi hoàn toàn cảm giác làm chủ tay lái.
Như vậy, tuỳ theo tốc độ mà lực hỗ trợ sẽ khác nhau. Nếu di chuyển tốc độ thấp, người lái chỉ cần sử dụng một lực vừa phải là có thể xoay chuyển vô lăng. Trong khi đó, nếu chạy ở tốc độ cao, vô lăng CRV sẽ nặng hơn để đem đến sự ổn định, chắc chắn và an toàn. Cho đến thế hệ mới nhất, sau những cải tiến, cùng với “người anh em” Honda Civic, Honda Accord, vô lăng của Honda CR-V mang đến cho người lái độ phản hồi cực tốt, chi tiết và cảm giá thể thao, rất phấn khích.
Hệ thống treo, khung gầm
Xe Honda CR-V sử dụng khung hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE nổi tiếng của hãng. Thân xe cũng có những gia cố nhằm tăng độ cứng. Hãng xe hơi Nhật đã sử dụng rất nhiều thép cường lực so với các thế hệ trước. Trong cấu trúc thân CRV thế hệ thứ 5, thép siêu cứng 1500Mpa chiếm đến 13,8%, thép cường lực 980Mpa chiếm đến 11,8%…
Điều này giúp thân xe CR-V ổn định hơn, vận hành đằm và chắc chắn hơn nhất là chạy tốc độ cao trên cao tốc. Khi cần chuyển làn hay rẽ rất tự tin.
Honda CR-V mới vẫn sử dụng hệ thống treo MacPherson trước và phía sau là liên kết đa điểm. Tuy nhiên, hãng ô tô Nhật Bản đã có sự tinh chỉnh lại một số bộ phận nhỏ giúp hệ thống treo được tối ưu hơn. Thanh cân bằng được gia cố dày hơn, cố định với tay đòn bằng cao su nguyên khối. Đặc biệt, các đệm cao su đều cấu tạo ở dạng rắn bên ngoài và lỏng bên trong, nên đem lại sự êm ái, triệt tiêu rung động hiệu quả hơn rất nhiều so với cao su khô như các “đối thủ” cùng phân khúc.
Tưởng chừng đây là một nhược điểm ở Honda CR-V thì đến nay lại trở thành một thế mạnh. Có thể nói, từ thế hệ mới nhất này, người dùng sẽ không còn phải quá lo lắng về trải nghiệm khi vận hành qua các địa hình xấu hay chỉ đơn giản là các gờ giảm tốc.
Khả năng cách âm
Theo thông tin từ hãng xe ô tô Nhật, sự nâng cấp khung gầm với thép siêu cứng và thép cường lực cũng đóng vai trò không nhỏ trong việc tăng cao khả năng cách âm. Ngoài ra ở nhiều vị trí, khe hở giữa các điểm hàn rút ngắn từ 45mm xuống chỉ còn 20mm.
Những nâng cấp này giúp thân xe có độ kín hơn, hệ thống gioăng cửa khít hơn. Kết quả thu về độ ồn trong xe khi chạy ở tốc độ 100km/h chỉ 69dBA – một con số rất ấn tượng so với thế hệ cũ cũng như các đối thủ cùng phân khúc.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Honda CR-V được đánh giá khá tiết kiệm. Đây vốn là một ưu điểm của Honda CR-V từ trước đến nay.
Mức tiêu hao nhiên liệu CR-V (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Cả 3 phiên bản | 8,9 | 5,7 | 6,9 |
Các phiên bản Honda CR-V E, G, L
Honda CR-V có tất cả 3 phiên bản:
- Honda CR-V 1.5E
- Honda CR-V 1.5G
- Honda CR-V 1.5L
So sánh các phiên bản Honda CR-V
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 1.5E | 1.5G | 1.5L |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến | Không | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh góc | Không | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen | LED |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Trang bị nội thất | |||
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ | Analog | Digital | Digital |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Không | Có |
Taplo | Ốp nhựa bạc | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Ghế | Da màu be | Da màu đen | Da màu đen |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 và gập phẳng | Gập 5:5 và gập phẳng | Gập 5:5 và gập phẳng |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 và 3 | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 5 inch | 7 inch | 7 inch |
Số loa | 4 | 8 | 8 |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | Có | Có |
Kết nối smartphone | Không | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số bằng giọng nói, kết nối wifi, HDMI, AUX | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, AM/FM | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 | 2 | 2 |
Nguồn sạc | 2 cổng | 4 cổng | 4 cổng |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Tay nắm cửa trước đóng/mở cảm biến | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện, chống kẹt | Không | Không | Có |
LED Đèn đọc sách | LED | LED | LED |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | |||
Động cơ | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Hệ thống an toàn | |||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Không | Có | Có |
Số túi khí | 4 | 4 | 8 |
Camera lùi | 3 góc | 3 góc | 3 góc |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
Nên mua CR-V phiên bản nào?
So sánh Honda CRV các phiên bản có thể thấy mỗi phiên bản đều có những thế mạnh riêng. Giữa các phiên bản chênh lệch tầm 50 – 70 triệu đồng. So với giá xe tầm 1 tỷ đồng thì khoản chênh lệch như vậy không quá lớn. Điều này dễ khiến người mua có tâm lý “thêm chút đỉnh để có được phiên bản cao hơn”.
Với một mẫu xe có nhiều phiên bản, người ta thường có xu hướng chọn phiên bản giữa hay cận cao. Tuy nhiên, với trường hợp của Honda CR-V, phiên bản cao nhất là Honda CR-V 1.5L lại được nhiều người cân nhắc hơn cả. Bởi đa phần người mua sẽ thường phân vân 2 phiên bản cao là Honda CR-V 1.5G và 1.5L vì được trang bị tương đối đầy đủ các tiện nghi, tính năng cần thiết, khi bản Honda CR-V 1.5E lại quá “thiếu”.
Như đã nói, so sánh Honda CRV bản G và L, mức giá bán bản L cao hơn G không nhiều. Mặt khác bản L còn có nhiều trang bị mà chỉ duy nhất phiên bản này mới có. Điều này ít nhiều đã thể hiện rõ “ý đồ” của nhà sản xuất. Phải chăng phiên bản 1.5G chỉ là một “bước đệm” để người ta chú ý hơn đến phiên bản 1.5L? Song dù có “chiêu trò” gì đi nữa thì vẫn không phủ nhận trong tất cả 3 phiên bản, Honda CR-V L vẫn là sự lựa chọn hấp dẫn và đáng tham khảo hơn cả tuy giá bán có thể thuộc hàng cao nhất trong phân khúc.
—
Với không gian rộng rãi hơn, di chuyển linh hoạt hơn, mua xe ô tô gầm cao đang trở thành xu hướng lớn ở người dùng Việt. Điều này khiến cuộc đua doanh số phân khúc crossover/SUV luôn sôi nổi.
Dù có doanh số thuộc hàng cao nhất nhưng Honda CR-V cũng khá vật vã trong cuộc tranh đấu với nhiều đối thủ có giá bán hấp dẫn hơn đi kèm trang bị hiện đại không kém như: Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail, Peugeot 3008…
Bên cạnh đó, Honda CR V cũng khiến nhiều người phân vân với các mẫu xe SUV/CUV D như Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Nissan Terra, Subaru Forester…
So sánh Honda CR-V và Mazda CX-5
Cuộc “so găng” giữa Mazda CX-5 và Honda CR-V được xem là một trong những cuộc canh tranh trực tiếp và quyết liệt nhất trên thị trường ô tô Việt. Cả hai luôn so kè nhau từng chút một và thay phiên nhau giữ vị trí đầu bảng doanh số.
Theo các chuyên giá đánh giá xe Mazda CX5, thế mạnh của mẫu xe này là cùng xuất xứ xe honda Nhật nhưng giá bán hấp dẫn hơn, trang bị hiện đại hơn và đặc biệt là thiết kế thời trang trẻ trung. Và thực tế là Mazda CX-5 đã khiến Honda CR-V phải “chao đảo” trong thời gian dài. Sau những lần xuống sức đáng kể đó, việc Honda trình làng thế hệ thứ 5 với nhiều cải tiến mới mẻ hiện đã giúp Honda CR-V dần lấy lại phong độ.
So sánh Honda CR-V và Mitsubishi Outlander
Dù khó thể so bì với 2 đối thủ “sừng sỏ” trong phân khúc là Honda CRV và Mazda CX5, tuy nhiên với nhiều điểm mạnh riêng, Mitsubishi Outlander hiện đã có được chỗ đứng nhất định trong phân khúc xe crossover tầm giá 1 tỷ đồng. Từ khi Honda CR-V chuyển sang cấu hình 5 + 2, không ít người mua phân vân không biết nên mua CRV hay Outlander.
Ưu thế của Mitsubishi Outlander chính là giá xe Outlander cạnh tranh nhờ lắp ráp CKD (sử dụng 100% linh kiện nhập khẩu), thiết kế độc đáo, xe thường xuyên có sẵn để giao ngay cho khách… So sánh CRV và Outlander về sức mạnh động cơ cũng như nhiều trang bị, Mitsubishi Outlander hơi thua kém CRV.
So sánh Honda CR-V và Nissan X-Trail
Chỉ vừa mới gia nhập thị trường Việt Nam từ năm 2016 nhưng Nissan X-Trail cũng tạo được sức hút nhất định nhờ thế mạnh được trang bị hệ dẫn động 4 bánh 4WD, khả năng offroad nhẹ tốt, kích thước rộng rãi (nhất là hàng ghế thứ ba), trang bị an toàn hiện đại…
So sánh Honda CRV và Nissan Xtrail, nếu mua xe đi phố thì Honda CRV sẽ phù hợp hơn. Còn nếu thường xuyên di chuyển nhiều địa hình khác nhau thì Nissan Xtrail đáng cân nhắc hơn.
Có nên mua Honda CR-V?
Dù có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn đến nhường nào thì khi nói đến việc mua một chiếc xe CUV ở Việt Nam, Honda CR-V vẫn là sự lựa chọn thường được nghĩ đến đầu tiên. Tuy nhiên, khi xuất hiện thêm quá nhiều mẫu xe hấp dẫn khác bên cạnh thì người ta cũng dễ ngần ngại trước CR-V.
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo, mà chỉ có chiếc xe phù hợp. Để tìm được chiếc xe phù hợp, người mua cần cân nhắc kỹ từ nhu cầu đến sở thích… Quan trọng nhất là bạn ưu tiên giá trị nào khi mua xe.
Xem thêm:
- Đánh giá xe Honda HR V, phiên bản “kế thừa” của CRV có gì?
Nếu bạn là kiểu người hơi truyền thống, thích thiết kế điềm đạm, đĩnh đạc của Honda CR-V mà không chê nó quá già. Nếu bạn là người chú trọng nhiều đến các giá trị như tính đa dụng cao, tiết kiệm xăng, giữ giá tốt khi bán lại… Nếu bạn là người yêu cầu cao về trải nghiệm, muốn có một chiếc xe chất lượng với cảm giác lái đã tay sướng chân… Nếu bạn hội tụ những yếu tố trên thì Honda CR-V đích thực là phù hợp với bạn.
Tĩnh Trần
Câu hỏi thường gặp về Honda CR-V
📌 Honda CRV có ồn không?
Trả lời: Ở những đời cũ, Honda CRV thường bị đánh giá là ồn nhiều. Tuy nhiên ở thế hệ mới nhất, sau khi nhà sản xuất gia cố thêm cách âm thì CRV đã đỡ ồn hơn trước.
📌 Honda CRV có tốn xăng không?
Trả lời: Từ trước đến nay Honda CRV luôn được đánh giá là một trong các mẫu xe gầm cao tiết kiệm nhiên liệu nhất. Ưu thế này vẫn được duy trì ở thế hệ mới nhất. Mức tiêu thụ xăng trung bình ở đường hỗn hợp của CRV chỉ 6,9 lít/100 km.
📌 Honda CRV có mấy chỗ?
Trả lời: Từ thế hệ thứ 5, Honda CRV đã chuyển sang cấu hình 7 chỗ (5 + 2 chỗ).
📌 Honda CRV có số sàn không?
Trả lời: Ở thế hệ mới nhất, Honda CRV không có bản số sàn. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
📌 Honda CRV có máy dầu không?
Trả lời: Honda CRV không có máy dầu, chỉ có bản máy xăng.