Vận hành bền bỉ, chắc chắn nhưng Nissan Navara 2019 – 2020 lại không được đánh giá cao về mặt trang bị, công nghệ so với các đối thủ.
Mục lục
Nissan Navara 2019 – 2020 được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan với 5 phiên bản: E, EL, SL, VL và VL Black Edition.
Ưu điểm
- Giá bán cạnh tranh
- Hàng ghế sau có chỗ để chân thoải mái
- Động cơ đáp ứng tốt sức mạnh trong phố và cả đường trường
- Khung gầm cứng cáp
- Thân vỏ dày dặn
- Vô lăng đằm chắc, phản hồi khá chính xác
- Vận hành tốc độ cao ổn định, chắc chắn, off road tốt
- Có camera 360 độ
Nhược điểm
- Thiết kế trung tính, chưa có nhiều điểm nhấn
- Nội thất cho cảm giác khá cơ bản
- Động cơ khá ồn khi tăng tốc
- Công nghệ an toàn chưa hiện đại như nhiều đối thủ
- Vận hành trong phố không thoải mái như nhiều đối thủ
- Chưa có một số trang bị cần thiết như tính năng điều chỉnh góc chiếu đèn, lẫy chuyển số, Adaptive Cruise Control, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Navara | E | EL A-ivi | SL A-ivi | VL A-ivi |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.255×1.850×1.780 | 5.255×1.850×1.815 | 5.255×1.850×1.790 | 5.255×1.850×1.820 |
Kích thước thùng hàng (mm) | 1.503×1.560×474 | 1.407×1.480×470 | 1.407×1.485×470 | 1.407×1.485×470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.150 | 3.150 | 3.150 | 3.150 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.798 | 1.880 | 1.953 | 2.002 |
Bán kính vòng quay (m) | 6 | 6,3 | 6,2 | 6,2 |
Góc thoát trước/sau (độ) | 33/26 | 33/26 | 32,4/26,7 | 32,4/26,7 |
Thiết kế Nissan Navara 2019 – 2020 mang nhiều nét đặc trưng của xe bán tải xe Nhật. Navara cứng cáp, nam tính nhưng không quá hầm hố, cơ bắp như bán tải Mỹ. Tuy nhiên phong cách trung tính này lại khiến chiếc xe bản tải nhà Nissan này chưa ấn tượng nhiều khi đứng cạnh các đối thủ khác.
Thiết kế
Đầu xe
Điểm nhấn chính ở phần “mặt tiền” Nissan Navara 2019 – 2020 là bộ lưới tản nhiệt mạ chrome kết nối liền mạch với cụm đèn pha tạo thành một vòng cung sáng bóng ôm trọn đầu xe.
Lưới tản nhiệt Navara thiết kế theo hình chữ V quen thuộc của hãng Nissan. Nếu chỉ nhìn thoáng qua sẽ thấy lưới tản nhiệt này khá giống với mẫu SUV Terra 7 chỗ, tuy nhiên ở Navara đơn giản hơn. Phần lưới bên trong được tạo thành từ 3 thanh nan đục lỗ chạy ngang, mạ bạc. Nằm chồng lên bên ngoài là phần viền chữ V bản to mạ chrome nổi bật.
Cụm đèn trước Navara nằm kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt có kiểu dáng to và bề thế. Phiên bản cao cấp nhất VL được trang bị đèn pha LED và đèn dải định vị LED ban ngày, các bản còn lại đều chỉ dùng đèn Halogen. Tính năng tự động bật/tắt có mặt trên bản VL và SL, bản EL và E không có. Hơi tiếc khi đèn pha Navara không có tính năng điều chỉnh góc chiếu như một số đối thủ khác.
Phần dưới đầu xe Nissan Navara cũng chia 3 với hốc gió hình thang đặt giữa và hốc đèn sương mù nằm 2 bên giống với Terra. Tuy nhiên có lẽ vì ra mắt sau lại xe SUV nên ở chiếc Nissan Terra 7 chỗ có phần cầu kỳ, còn Navara thì “thô” và cứng cáp hơn.
Thân xe
Thân xe Nissan Navara 2019 – 2020 thu hút với phần hốc bánh xe rộng và vòm bánh xe được dập nổi cơ bắp. Cũng như nhiều đối thủ khác, Navara cũng có giá nóc ở trên (ở các bản số tự động) và bậc lên/xuống gắn cố định ở dưới. Tay nắm cửa của tất cả phiên bản đều được mạ chrome.
Gương chiếu hậu Navara mạ chrome, trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết như gập điện, chỉnh điện, đặc biệt là tích hợp đèn báo rẽ với dải LED dài khá đẹp mắt. Riêng bản E chỉ có tính năng chỉnh điện.
“Dàn chân” Nissan Navara bề thế khi sử dụng mâm 18 inch. Chỉ duy nhất bản số sàn E là dùng mâm 16 inch.
Đuôi xe
Đuôi xe Nissan Navara 2019 – 2020 cũng rất nam tính. Cụm đèn hậu xếp tầng, chạy dọc theo 2 góc đuôi. Rất đáng tiếc khi cụm đèn hậu của nhiều đối thủ hiện nay đã được trang bị những dải LED tạo điểm nhấn độc đáo còn Navara vẫn chưa có.
Về phần ngoại thất, ngoài những thiết kế và trang bị kể trên thì có một điểm rất cần phải nhắc đến khi đánh giá Nissan Navara 2019 – 2020, đó chính là thân vỏ. Thật ra đây không hẳn là ưu điểm chỉ ở trên Navara mà là điểm sáng của các dòng xe Nissan nói chung. Thân vỏ Navara rất chắc chắn và cứng cáp. Rất nhiều người mua “xiêu lòng” với Nissan bởi phần thân vỏ này. Điều này thể hiện rõ ở tiếng đóng cửa xe chắc nịch không hề thua kém các mẫu xe cao cấp.
Màu xe
Nissan Navara 2019 – 2020 có 6 màu: màu vàng sa mạc, màu nâu đậm, màu trắng ngọc trai, màu bạc, màu xám và màu xanh dương.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Navara | E | EL A-ivi | SL A-ivi | VL A-ivi |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Không | Có | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Không | Không | LED |
Đèn phanh trên cao | Thường | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
|
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Giá nóc | Không | Có | Không | Có |
Cánh lướt gió sau | Có | Có | Có | Có |
Mâm | 16 inch | 18 inch | 18 inch | 18 inch |
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ở hệ thống ghế ngồi Nissan Navara 2019 – 2020, duy nhất phiên bản cao cấp VL là có trang bị ghế bọc da màu đen. Tất cả phiên bản còn lại đều dùng ghế bọc nỉ màu be. Màu này cho cảm giác không gian thoáng hơn nhưng vì là chất liệu nỉ nên rất dễ bám bẩn.
Hàng ghế trước Navara nổi bật với thiết kế Zero Gravity hiện đại, giúp giảm thiểu sự mệt mỏi, mang đến cảm giác thoải mái. Đây được đánh giá là một điểm sáng trên Navara. Ngoài ra, ghế lái chỉnh điện 8 hướng cũng được trang bị trên bản cao cấp VL, các bản còn lại đều chỉnh tay 6 hướng. Ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Không gian hàng ghế sau Navara khá tốt. Tuy nhiên nhược điểm là chỉ bố trí tựa đầu 2 vị trí và không có bệ để tay ở giữa. Chi tiết này tuy nhỏ song sẽ gây bất tiện đáng kể nếu ngồi 3 người. Thật ra đây vốn là nhược điểm chung ở các mẫu xe Nissan, không chỉ riêng Navara mà ngay cả hàng ghế thứ 2 trên X-Trail và Terra cũng thế. Điều này đã khiến không ít người dùng phàn nàn.
Khu vực lái
Nằm ở thế hệ thứ 3 quá lâu nên khu vực lái của Nissan Navara cho cảm giác hơi “cũ kĩ” nếu so sánh với các đối thủ lúc này. Vô lăng Navara kiểu 3 chấu dù có phần mạ bạc tạo kiểu uyển chuyển tinh tế nhưng vẫn không thể cho được cảm giác hiện đại. Mặt khác so với phong cách nam tính chung thì vô lăng Navara có vẻ chưa phù hợp. Thêm vài điểm hơi tiếc là Navara chỉ trang bị vô lăng bọc da ở bản cao cấp VL, các bản còn lại đều là nhựa trần. Vô lăng Navara chỉ có thể điều chỉnh 2 hướng thay vì 4 hướng như nhiều xe khác.
Cụm đồng hồ sau vô lăng của Navara cũng khá cơ bản với màn hình đa thông tin nhỏ đặt giữa. Riêng bản VL sống động hơn với màu hiệu ứng 3D.
Nissan Navara 2019 – 2020 có gương chiếu hậu trong chống chói tự động ở 3 bản VL, SL và EL. Riêng bản E chỉnh tay. Các tính năng khá cơ bản hiện nay như điều khiển hành trình, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm chỉ có mặt ở bản cao cấp VL. Đây là một nhược điểm đáng kể. Các tính năng cao cấp hơn như lẫy chuyển số, điều khiển hành trình chủ động Adaptive Cruise Control, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động… hiển nhiên đều không có.
Thiết kế chung
Thiết kế khu vực taplo của Nissan Navara thể hiện rõ tính thực dụng. “Đập” ngay vào mắt là vật liệu sử dụng gần như toàn bộ là nhựa cứng. Chỉ có vài chi tiết trang trí nhỏ mạ bạc. Khu vực bảng điều khiển trung tâm bố trí gọn gàng, không thể đơn giản hơn.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Nissan Navara 2019 – 2020 được trang bị màn hình xe cảm ứng 8 inch, kết nối AM/FM, AUX, USB, Bluetooth và tích hợp Apple CarPlay/Android Auto, đàm thoại rảnh tay… Riêng bản số sàn E chỉ trang bị màn hình tiêu chuẩn.
Ở hệ thống điều hoà, Navara chỉ trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập cho bản cao cấp nhất VL. Tất cả các phiên bản còn lại đều dùng điều hoà chỉnh tay. Nhưng bù lại, ngay cả với bản thấp nhất xe cũng có cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau. Về trải nghiệm thực tế, điều hoà Navara làm mát nhanh và sâu hơn nhiều đối thủ. Đây đều là những điểm cộng lớn cho Navara.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Navara | E | EL A-ivi | SL A-ivi | VL A-ivi |
Vô lăng | Urethane | Urethane | Urethane | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Hiệu ứng 3D |
Điều khiển hành trình | Không | Không | Không | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Chỉnh tay | Có | Có | Có, tích hợp la bàn |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | Có | Có |
Nissan Navara trang bị động cơ dầu 2.5L, DOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, ống phân phối chung với Turbo VGS cho 2 công suất và sức kéo đầu ra khác nhau:
- Phiên bản E và EL A-ivi: công suất cực đại 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 403 Nm tại 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 7 cấp, dẫn động 1 cầu.
- Phiên bản SL A-ivi và VL A-ivi: công suất cực đại 188 mã lực tại 3.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 450 Nm tại 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 7 cấp, dẫn động 2 cầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Navara | E | EL A-ivi | SL A-ivi | VL A-ivi |
Động cơ | 2.5L Dầu | 2.5L Dầu | 2.5L Dầu | 2.5L Dầu |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 161/3.600 | 161/3.600 | 188/3.600 | 188/3.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 403/2.000 | 403/2.000 | 450/2.000 | 450/2.000 |
Hộp số | 6MT | 7AT | 6MT | 7AT |
Dẫn động | 2WD | 2WD | 4WD | 4WD |
Khoá vi sai điện tử cầu sau | Không | Không | Có | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép/Lò xo lá nhíp | |||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Tang trống |
Hệ thống an toàn Nissan Navara 2019 – 2020 được đánh giá “đủ dùng” với các tính năng nổi bật như: hệ thống kiểm soát cân bằng động, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống kiểm soát đổ đèo, hệ thống kiểm soát độ bám đường, hệ thống phanh chủ động hạn chế trượt bánh, camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Navara | E | EL A-ivi | SL A-ivi | VL A-ivi |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát cân bằng động | Không | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát độ bám đường | Không | Có | Có | Có |
Phanh chủ động hạn chế trượt bánh | Không | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Không | Không | Có |
Có thể đã lâu chưa có sự nâng cấp mới mẻ nên so với các đối thủ Nissan Navara khá mờ nhạt về phần thiết kế và trang bị. Tuy nhiên, trong phân khúc Navara được đánh giá rất cao ở hệ thống khung gầm và hệ thống lái. Dù không phải là một mẫu bán tải lý tưởng để chạy trong phố nhưng Nissan Navara lại là lựa chọn rất tốt để tải nặng, để chạy đường trường, đặc biệt là off-road.
Trung Tính